Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R2R1R1R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6852-1:2008
Năm ban hành 2008
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Động cơ đốt trong - Đo chất thải - Phần 1: Đo trên băng thử các chất thải khí và hạt
|
Tên tiếng Anh
Title in English Reciprocating internal combustion engines - Exhaust emission measurement - Part 1: Test-bed measurement of gaseous and particulate exhaust emissions
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 8178-1:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.040.50 - Phát khí xả vận tải
|
Số trang
Page 144
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 576,000 VNĐ
Bản File (PDF):1,728,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo và đánh giá sự phát thải khí và hạt từ các động cơ đốt trong kiểu pittông (động cơ RIC) ở các chế độ ổn định trên băng thử để xác định giá trị khối lượng của từng chất khí thải gây ô nhiễm. Các sự kết hợp khác nhau của tốc độ và tải của động cơ phản ánh những ứng dụng khác nhau của động cơ (xem TCVN 6852-4:2001).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ RIC lắp trên các thiết bị di động, vận chuyển được và cố định, trừ các động cơ lắp trên ô tô được thiết kế chủ yếu để chạy trên đường bộ. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các động cơ được dùng cho các máy san, ủi đất, các cụm phát điện và các ứng dụng khác. Trong một số trường hợp hạn chế, các động cơ có thể được thử trên băng thử phù hợp với tiêu chuẩn thử tại hiện trường TCVN 6852-2:2001. Điều này chỉ diễn ra khi có sự thỏa thuận của các bên có liên quan. Các dữ liệu thu được trong các trường hợp này có thể không phù hợp hoàn toàn với các dữ liệu trước đây hoặc sau này thu được theo các phép đo của tiêu chuẩn này. Do đó cách lựa chọn này chỉ nên thực hiện đối với các động cơ được chế tạo với số lượng rất hạn chế như các động cơ rất lớn của tàu thủy hoặc cụm phát điện. Đối với các động cơ dùng trong các máy có các yêu cầu bổ sung (ví dụ các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, các quy định cho các nhà máy điện), có thể áp dụng các điều kiện thử bổ sung và các phương pháp đánh giá đặc biệt. Khi không thể dùng được băng thử hoặc cần các thông tin về sự phát thải thực tế của động cơ đang làm việc thì các quy trình thử tại hiện trường và các phương pháp tính toán được quy định trong TCVN 6852-2:2001 là thích hợp. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6852-2 (ISO 8178-2), Động cơ đốt trong kiểu pittông-Đo chất phát thải-Đo khí và bụi thải ra tại hiện trường. TCVN 6852-4 (ISO 8178-4), Động cơ đốt trong kiểu pittông-Đo chất phát thải-Phần 4:Chu trình thử cho các ứng dụng khác nhau của động cơ. TCVN 6852-5 (ISO 8718-5), Động cơ đốt trong kiểu pittông-Đo chất phát thải-Phần 5:Nhiên liệu thử. TCVN 6852-6 (ISO 8178-6), Động cơ đốt trong kiểu pittông-Đo chất phát thải-Phần 6:Báo cáo kết quả đo và thử. TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo-Phần 1:Nguyên tắc và định nghĩa chung. TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo-Phần 2:Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn. TCVN 7144-1 (ISO 3046-1), Động cơ đốt trong kiểu pittông-Đặc tính-Phần 1:Công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, và phương pháp thử-Yêu cầu chung về động cơ. TCVN 9000 (ISO 9000), Hệ thống quản lý chất lượng-Cơ sở và từ vựng. ISO 31-0, Quantities and units-Part 0 (Số lượng và đơn vị-Phần 0:Nguyên lý chung). ISO 5167-1, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full-Part 1:General principles and requirements (Đo lưu lượng dòng chất lỏng bằng thiết bị vi sai áp suất được lắp vào ống dẫn có mặt cắt tròn với dòng chảy đầy ống-Phần 1:Nguyên lý và yêu cầu chung). ISO 9096, Stationary source emissions-Manual determination of mass concentration of particulate matter (Phát thải của nguồn cố định-Xác định khối lượng của chất thải hạt). ISO 14396, Reciprocating internal combustion engines-Determination and method for the measurement of engine power-Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with ISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông-Định nghĩa và phương pháp đo công suất của động cơ-Yêu cầu bổ sung về thử phát thải theo ISO 8178). ISO 15550, Internal combustion engines-Determination and method for the measurement of engine power-General requirements (Động cơ đốt trong kiểu pittông-Định nghĩa và phương pháp đo công suất của động cơ-Yêu cầu chung). ISO 16183-2, Heavy duty engines-Measurement of gasseous emissions from raw exhaust gas and of particulate emissioins using partial flow dilution systems under transient test conditions (Động cơ hạng nặng-Đo khí thải trước khi pha loãng và đo chất thải hạt bằng hệ thống pha loãng một phần dòng trong điều kiện thử chuyển tiếp). SAE J 1088, Test procedure for the measurement of gaseous exhaust emissions from small utility engines (Quy trình thử nghiệm dùng để đo chất phát thải khí của các động cơ chuyên dụng). SAE J1151 Methane measurement using gas chromatography (Đo metan bằng phương pháp sắc ký khí). |
Quyết định công bố
Decision number
2978/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2008
|