Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R3R9R9R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6751:2000
Năm ban hành 2000

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Chất lượng không khí - Xác định đặc tính tính năng của phương pháp đo
Tên tiếng Anh

Title in English

Air quality - Determination of performance characteristics of measurement method
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 9169:1994
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

TCVN 6751:2009. Chất lượng không khí. Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động.
Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040 - Chất lượng không khí
Số trang

Page

28
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):336,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định các qui trình để định lượng các đặc tính của phương pháp đo chất lượng không khí đã qui định trong TCVN 6500: 1999 (ISO 6879 1) độ chệch (chỉ một phần), hàm hiệu chuẩn và độ tuyến tính, độ không ổn định, giới hạn phát hiện dưới, thời kỳ vận hành không có người trông coi, độ chọn lọc, sự nhạy cảm, giới hạn trên của phép đo.

Các qui trình đưa ra chỉ để áp dụng đối với các phương pháp xác định chất lượng không khí đối với các hàm hiệu chuẩn liên tục tuyến tính2) mà biến ở đầu ra là một trung bình theo thời gian đã xác định. Thêm vào đó, các giá trị lặp lại thuộc cùng một trạng thái đầu vào được giả thiết là phân bố chuẩn. Các thành phần cần thiết để biến đổi đầu ra của phương pháp đo ban đầu thành các trung bình theo thời gian mong muốn được xem như các bộ phận hợp thành của phương pháp đo này.

Để giám sát sự ổn định của phương pháp đo trong các điều kiện đo hàng ngày, có thể chỉ cần kiểm tra các đặc tính kỹ thuật cần thiết dùng đến các thử nghiệm đơn giản, mức độ đơn giản hoá có thể chấp nhận được phụ thuộc vào sự hiểu biết về các tính chất bất biến của các đặc tính thu được trước đây bởi các thủ tục được trình bày ở đây.

Không có sự khác nhau cơ bản giữa các phương pháp đo bằng thiết bị (tự động) và thủ công (thí dụ phương pháp hoá học ướt) chừng nào giá trị đo được là một đại diện trung bình cho khoảng thời gian định trước. Bởi vậy, các qui trình trình bầy có thể áp dụng cho cả hai. Hơn thế nữa, chúng có thể áp dụng cho các phương pháp đo đối với không khí xung quanh, không khí trong nhà, không khí nơi làm việc và các phát thải.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 3534-1:1993 Thống kê học-Từ vựng và ký hiệu-Các thuật ngữ về xác suất và thống kê đại cương.
ISO 5725:1986 Độ chính xác của phương pháp thử. Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm.
TCVN 5725:1981, Thống kê ứng dụng-Độ lặp lại và độ tái lập của các phương pháp thử-Nguyên tắc cơ bản.
ISO 68793)-Chất lượng không khí-Đặc tính và các khái niệm liên quan đối với các phương pháp đo chất lượng không khí.