Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R3R8R9R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6738:2000
Năm ban hành 2000
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm gia dụng và dùng cho các mục đích tương tự - Đo mức tiếng ồn
|
Tên tiếng Anh
Title in English Refrigerators, frozen-food storage cabinets and food freezers for household and similar use - Measurement of emission of airborne acoustical noise
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 8960:1991
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
97.040.30 - Thiết bị làm lạnh dùng trong gia đình
|
Số trang
Page 13
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):156,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo tiếng ồn không khí phát ra từ các tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh, tủ kết đông thực phẩm chạy điện va các tổ hợp của chúng dùng trong gia đình và cho các mục đích tương tự, được cấp điện từ mạng điện chính hoặc từ acquy.
Thuật ngữ “dùng cho các mục đích tương tự” nghĩa là “dùng trong các điều kiện tương tự như các điều kiện trong gia đình”, ví dụ trong các quán cà phê, các quán ăn, khách sạn và các cơ sở tương tự. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị hoặc máy lạnh được thiết kế riêng cho mục đích công nghiệp hoặc thương mại. Tiêu chuẩn này đề cập đến các phương pháp khách quan, chính xác (phương pháp kỹ thuật, cấp 2 theo ISO 2204) để xác định các mức công suất âm thanh, LW, được biểu thị bằng đêxiben, đối với công suất âm thanh 1pW, của tiếng ồn không khí trong dải tần số quan tâm đã quy định và đối với các điều kiện vận hành đã cho của thiết bị được đo. Dải tần số quan tâm bao gồm các dải ốcta với các tần số trung tâm ở giữa 125 Hz và 8000 Hz (dải này thường hẹp hơn dải tần số âm thành có thể nghe rõ). Sử dụng các mức công suất âm thanh sau: - mức công suất âm thanh đo được, LWA và - các mức công suất âm thanh dải ốcta, LWOct. Thông thường các phương pháp mô tả được dùng cho các thiết bị vận hành không có người thao tác. Việc đo tiếng ồn được thực hiện trong khi máy nén đang chạy. Các yêu cầu nhằm đưa ra các giá trị của tiếng ồn phát ra không phải là đối tượng của tiêu chuẩn này. Chú thích 1) Độ dao động của việc đo theo kết quả thông thường của tiêu chuẩn này, đối với các mức công suất âm thanh đo được trong sai lệch chuẩn thường không vượt quá 2 dB với điều kiện là phổ tiếng ồn không chứa các tần số âm thanh rời rạc; nếu phổ tiếng ồn chứa các tần số âm thanh rời rạc này thì độ dao động sẽ lơn hơn. Các sai lệch chuẩn phản ánh các tác động tích lũy của tất cả các nguyên nhân của độ dao động đo, trừ các thay đổi về mức tiếng ồn của thiết bị từ lần thử này sang lần thử khác. 2) Các giá trị tiếng ồn thu được trong các điều kiện của tiêu chuẩn này không nhất thiết phải phù hợp với tiếng ồn trong các điều kiện vận hành của thực tế sử dụng (xem 6.4.1). 3) Đối với kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất... các phương pháp đơn giản có thể sẽ thích hợp hơn. Đối với mục đích kiểm tra tiếng ồn (ví dụ: sự phát triển các thiết bị chạy êm hơn, sự cách âm cho các thiết bị...) có thể dùng các phương pháp đo khác, ví dụ: phân tích tần số dải hẹp. Các phương pháp như vậy không bao gồm trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này không quy định các phương pháp xác định các mức công suất âm thanh có độ chính xác cao (phương pháp chính xác, cấp 1 theo ISO 2204) ví dụ: trong ISO 3741, ISO 3742 và ISO 3745; tuy nhiên có thể áp dụng phương pháp này nếu có dụng cụ và môi trường thử thích hợp. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 704-1:1982, Quy tắc thử để xác định tiếng ồn phát ra từ các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự-Phần 1:Các yêu cầu chung. |
Quyết định công bố
Decision number
2377/QĐ/BKHCN , Ngày 24-10-2008
|