Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R2R3R9R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6701:2007
Năm ban hành 2007
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia X
|
Tên tiếng Anh
Title in English Petroleum products - Test method for determination of sulfur by wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 2622-05
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.080 - Sản phẩm dầu mỏ nói chung
|
Số trang
Page 19
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng có trong sản phẩm dầu mỏ ở pha đơn, có thể là dạng lỏng ở điều kiện môi trường xung quanh, hoặc hóa lỏng bằng cách gia nhiệt ôn hòa hoặc hòa tan trong dung môi hữu cơ thích hợp. Các loại vật liệu này bao gồm nhiên liệu điêzen, nhiên liệu phản lực, dầu hỏa, hoặc các dầu cất nhẹ khác, dầu naphata, dầu cặn, dầu gốc, dầu thủy lực, dầu thô, xăng không chì, M-85 và M-100.
1.2. Các nghiên cứu liên phòng về độ chụm bao gồm nhiều loại chứa lưu huỳnh, có nồng độ từ 3 mg/kg đến 5,3 % khối lượng. Đối với nhóm mẫu có nồng độ lưu huỳnh thấp hơn 60 mg/kg, độ lặp lại tiêu chuẩn (Sr) là 1,5 mg/kg. Giới hạn ước lượng phát hiện bằng 3 x Sr, và ước lượng giới hạn định lượng bằng 10 x Sr. Tuy nhiên, do thiết bị dùng trong phương pháp này có độ nhạy khác nhau, nên việc áp dụng phương pháp này cho các nồng độ lưu huỳnh bằng xấp xỉ 20 mg/kg phải được tiến hành trên cơ sở riêng khác. 1.3. Các mẫu chứa hơn 5,0 % khối lượng lưu huỳnh có thể được pha loãng để đưa nồng độ lưu huỳnh của vật liệu đã được pha loãng đến phạm vi qui định của phương pháp. 1.4. Các mẫu bay hơi (như xăng có áp suất hơi cao hoặc hydrocacbon nhẹ) có thể không phù hợp với độ chụm qui định, do sự thất thoát các vật liệu nhẹ trong quá trình phân tích. 1.5. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là nền mẫu và nền tiêu chuẩn phải rất tương xứng. Sự không tương xứng có thể do tỷ số C/H giữa các mẫu và tiêu chuẩn chênh nhau (xem Bảng 1 và 2) hoặc do sự có mặt của các dị nguyên tử (xem Bảng 3). 1.6. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. 1.7. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các cảnh báo được nêu trong toàn bộ tiêu chuẩn này. Tham khảo thêm các Bản số liệu về an toàn của vật liệu đối với sản phẩm đang thử nghiệm. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777:2000 (ASTM D 4057-95), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp lấy mẫu thủ công. ASTM D 4177 Practice for Automatic Sampling of Petroleum and Petroleum Products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp lấy mẫu tự động). ASTM D 4294 Test Method for Sulfur in Petroleum and Petroleum Products by Energy-Dispersive X-Ray Fluorescerice Spectroscopy (Phương pháp xác định lưu huỳnh trong dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia-X). ASTM D 4927 Test Method for Elemental Analysis of Lubricant and Additive Components-Barium, Calcium, Phosphorus, Sulfur, and Zinc by Wavelength-Dispersive X-Ray Fluorescence Spectrocscopy (Phương pháp phân tích cơ bản các thành phần của dầu bôi trơn và phụ gia-Bari, canxi, photpho, lưu huỳnh và kẽm bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia-X). ASTM E 29 Practice for, using Significant Digits in Test Data to Determine Conformance with Specification (Phương pháp sử dụng các con số có nghĩa trong các số liệu thử nghiệm để xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật). |
Quyết định công bố
Decision number
731/QĐ-BKHCN , Ngày 08-05-2007
|