Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R2R3R2R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6605:2007
Năm ban hành 2007
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Cà phê hoà tan - Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót
|
Tên tiếng Anh
Title in English Instant coffee - Sampling method for bulk units with liners
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 6670:2002
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.140.20 - Cà phê và sản phẩm thay thế cà phê
|
Số trang
Page 11
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):132,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu của chuyến hàng cà phê hòa tan, với lượng mười bao gói hoặc nhiều hơn, với mục đích kiểm tra để xác định xem chuyến hàng có phù hợp với những yêu cầu kỹ thuật trong hợp đồng hay không.
Các bao gói dùng để đựng phải có lớp lót ở bên trong làm bằng vật liệu chống ẩm, và được bọc kín vì cà phê hòa tan có tính hút nước, mỗi bao gói có khối lượng tịnh lớn hơn 10 kg, thông thường lên đến 50 kg. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các bao gói trên 50 kg, thường có tên là bao lớn hoặc bao tải đặc biệt. Các bao gói thường được làm bằng giấy cactông với độ bền thích hợp và các bao lớn được làm bằng chất dẻo phù hợp. 1.2. Phương pháp này có thể dùng để chọn và chuẩn bị một lượng mẫu vừa đủ đại diện của chuyến hàng với mục đích: a) Làm cơ sở để chào bán; b) Để kiểm tra nhằm xác minh xem loại cà phê hòa tan được chào bán có thỏa mãn các yêu cầu về hàng bán của nhà sản xuất hay không; c) Để kiểm tra nhằm xác định một hoặc nhiều đặc tính của cà phê hòa tan có đảm bảo các mục đích về kỹ thuật, thương mại, quản lý và phân xử hay không, và d) Để giữ lại làm mẫu đối chứng trong trường hợp kiện tụng, nếu được yêu cầu. Trong thực tế, chuyến hàng cà phê hòa tan thường được pha trộn khi dùng và trước khi bao gói. 1.3. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các loại cà phê hòa tan, như định nghĩa trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), được đựng trong bao gói có lớp lót, ngoại trừ quy định trong 1.4. 1.4. Theo mật độ khối và cỡ hạt, thì tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho bột sấy phun và cà phê hòa tan đóng khô, như định nghĩa trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), do các hạt cà phê hòa tan đã liên kết với nhau rất dễ vỡ nên có thể tạo nhiều khoảng trống trong các bao gói cuối cùng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), Cà phê và sản phẩm cà phê – Thuật ngữ và định nghĩa. |
Quyết định công bố
Decision number
856/QĐ-BKHCN , Ngày 24-05-2007
|