Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R9R7R5R4*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6525:2008
Năm ban hành 2008

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục
Tên tiếng Anh

Title in English

Continuous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of structural quality
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 4998:2005
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Thay thế bằng

Replaced by

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

77.140.50 - Sản phẩm và bán sản phẩm thép tấm
Số trang

Page

19
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
Sản phẩm được dùng cho những ứng dụng có yêu cầu cao về độ bền chống ăn mòn.
Thép tấm được chế tạo gồm một số loại thép, khối lượng lớp mạ, điều kiện đặt hàng và xử lý bề mặt.
Thép tấm kết cấu mạ kẽm được chế tạo với chiều dầy sau mạ kẽm từ 0,25 mm đến 5 mm và chiều rộng từ 600 mm trở lên ở dạng cuộn và cắt thành tấm dài. Thép tấm mạ kẽm có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được cắt từ thép tấm rộng và cũng được xem là thép tấm.
CHÚ THÍCH Có thể không có chiều dầy nhỏ hơn 0,4 mm đối với các mác thép 220, 250, 280 và 320.
Có thể qui định chiều dầy của thép tấm mạ kẽm và mạ hợp kim kẽm - sắt là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ kim loại hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền. Khách hàng phải chỉ rõ trên đơn hàng phương pháp qui định chiều dầy. Trong trường hợp khách hàng không chỉ ra phương pháp qui định chiều dầy thì chiều dầy của thép tấm được cung cấp là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ kim loại. Phụ lục A mô tả các yêu cầu về qui định chiều dầy cho riêng kim loại nền.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép chất lượng thương mại hoặc thép chất lượng dập vuốt được nêu trong TCVN 7859 [2].
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998), Vật liệu kim loại-Thử kéo ở nhiệt độ thường.
TCVN 5878:2007 (ISO 2178:1982), Lớp phủ không từ tính trên vật liệu nền từ tính-Đo chiều dầy lớp phủ-Phương pháp từ tính.
TCVN 7573:2006 (ISO 16160:2000), Thép tấm mỏng cán nóng liên tục-Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7574:2006 (ISO 16162:2000), Thép tấm mỏng cán nguội liên tục-Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992), Lớp phủ kim loại-Lớp mạ kẽm nhúng nóng trên kim loại đen-Phương pháp trọng lực xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích.
ISO 3497:2000, Metallic coatings-Measurement of coating thickness-X-ray spectrometric method (Lớp phủ kim loại-Đo chiều dầy lớp phủ-Phương pháp trắc phổ tia X).
ISO 7438:1985, Metallic materials-Bend test (Vật liệu kim loại-Thử uốn).
ISO 16163:2000, Continuously hot-dipped coated steel sheet products-Dimesional and shape tolerances (Sản phẩm thép tấm mạ kẽm nhúng nóng liên tục-Dung sai kích thước và hình dạng).
Quyết định công bố

Decision number

985/QĐ-BKHCN , Ngày 03-06-2008
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 17 - Thép