Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R1R9R5R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6434-1:2008
Năm ban hành 2008

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
Tên tiếng Anh

Title in English

Electrical accessories - Circuit-breakers for overcurrent protection for household and similar installations - Part 1: Circuit-breakers for a - c - operation
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 60898-1:2003
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Thay thế bằng

Replaced by

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

29.120.50 - Cầu chảy và các thiết bị bảo vệ quá tải
Số trang

Page

15
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):180,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho áptômát đóng cắt trong không khí làm việc với điện xoay chiều ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, điện áp danh định không vượt quá 440 V (giữa các pha), dòng điện danh định không vượt quá 125 A và khả năng ngắn mạch danh định không vượt quá 25000 A.
Trong chừng mực nhất định, tiêu chuẩn này cũng phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 6592-2 (IEC 60947-2).
Các áptômát này nhằm mục đích bảo vệ quá dòng cho các hệ thống đi dây trong tòa nhà và các ứng dụng tương tự, chúng được thiết kế để những người không được huấn luyện cũng sử dụng được và không yêu cầu phải bảo dưỡng.
Các áptômát này cũng được sử dụng trong các môi trường có nhiễm bẩn độ 2.
Chúng cũng thích hợp để cách ly.
Các áptômát trong tiêu chuẩn này, ngoại trừ các áptômát có điện áp danh định là 120 V hoặc 120/240 V (xem Bảng 1), thích hợp để sử dụng trong các hệ thống IT với điều kiện là đáp ứng các yêu cầu trong IEC 60364-4-473 : 1977 và sửa đổi 1 : 1998.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho áptômát có nhiều dòng điện danh định, với điều kiện là phương tiện để chuyển đổi từ một giá trị danh định rời rạc sang một giá trị khác là không thể tiếp cận được trong hoạt động bình thường và không thể thay đổi giá trị danh định đó mà không sử dụng dụng cụ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- Áptômát bảo vệ động cơ;
- Áptômát mà người sử dụng có thể điều chỉnh được giá trị đặt dòng điện.
Đối với những áptômát có cấp bảo vệ cao hơn IP20 theo TCVN 4255 (IEC 60529), để sử dụng ở những nơi mà điều kiện môi trường thường xuyên khắc nghiệt (ví dụ độ ẩm, nóng hoặc lạnh quá mức hoặc có đọng bụi) và ở những nơi có nguy hiểm (ví dụ nơi có nhiều khả năng xảy ra nổ) có thể yêu cầu các kết cấu đặc biệt.
Yêu cầu đối với các áptômát dùng cho điện xoay chiều và một chiều được nêu trong IEC 60898-2.
Yêu cầu đối với những áptômát có lắp cơ cấu cắt dòng dư có thể tham khảo trong các tiêu chuẩn TCVN 6951-1 (IEC 61009-1), IEC 61009-2-1, và IEC 61009-2-2.
Hướng dẫn phối hợp trong điều kiện ngắn mạch giữa áptômát với các thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác (SCPD) được nêu trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các điều kiện quá áp khắc nghiệt hơn, cần sử dụng các áptômát đáp ứng các tiêu chuẩn khác (ví dụ TCVN 6592-2 (IEC 60947-2)).
CHÚ THÍCH 2: Đối với môi trường có độ nhiễm bẩn cao hơn, cần sử dụng vỏ bọc có cấp bảo vệ thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Áptômát thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có thể sử dụng để bảo vệ chống điện giật, trong trường hợp sự cố, tùy thuộc vào đặc tính tác động của chúng và các đặc tính của hệ thống. Tiêu chí áp dụng đối với các mục đích này được đề cập bởi các quy tắc lắp đặt hệ thống.
Tiêu chuẩn này nêu tất cả những yêu cầu cần thiết để đảm bảo sự phù hợp với các đặc tính hoạt động được quy định đối với các thiết bị này bằng các thử nghiệm điển hình.
Tiêu chuẩn cũng nêu các chi tiết liên quan đến yêu cầu thử nghiệm và phương pháp thử nghiệm cần thiết để đảm bảo khả năng tái lập của các kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này nêu:
a) Các đặc tính của áptômát;
b) Điều kiện mà áptômát phải đáp ứng, liên quan đến:
1) Làm việc của áptômát và đặc tính của nó trong vận hành bình thường;
2) Làm việc của áptômát và đặc tính của nó trong trường hợp quá tải;
3) Làm việc của áptômát và đặc tính của nó trong trường hợp ngắn mạch đạt đến khả năng ngắn mạch danh định của nó;
4) Đặc tính điện môi của áptômát.
c) Thử nghiệm nhằm xác nhận rằng các điều kiện này đã được đáp ứng và các phương pháp được chấp nhận để thử nghiệm;
d) Các dữ liệu dẫn ghi trên áptômát;
e) Các trình tự thử nghiệm cần thực hiện và số lượng mẫu thử cần nộp cho mục đích chứng nhận (xem Phụ lục C);
f) Phối hợp trong điều kiện ngắn mạch với thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác (SCPD) được lắp trong cùng một mạch điện (xem Phụ lục D);
g) Thử nghiệm thường xuyên cần thực hiện trên từng áptômát để phát hiện ra những biến đổi không chấp nhận được của vật liệu hoặc chế tạo, có nhiều khả năng ảnh hưởng đến an toàn (xem Phụ lục I).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (Mã IP)
TCVN 5926 (IEC 60269), Cầu chảy hạ áp
TCVN 6099-1:2007 (IEC 60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao-Phần 1:Định nghĩa chung và các yêu cầu thử nghiệm
TCVN 6450:2007 (ISO/IEC Guide 2:1991), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan. Thuật ngữ chung và định nghĩa
TCVN 6592-1:2001 (IEC 60947-1:1999), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp-Phần 1:Quy tắc chung
TCVN 6592-2:2000 (IEC 60947-2:1996), Thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển hạ áp-Phần 2:Áptômát
TCVN 6610 (IEC 60227), Cáp cách điện PVC điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
TCVN 6612:2007 (IEC 60228A:1982), Ruột dẫn của cáp cách điện-Hướng dẫn về các giới hạn kích thước của ruột dẫn tròn
TCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:1992), Hệ thống điện trong các tòa nhà-Phần 4-41:Bảo vệ an toàn-Bảo vệ chống điện giật
TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu chuẩn của IEC
IEC 6005 (441), International Electrotechnical Vocabulary (IEV)-Chapter 441:Switchgear, controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV)-Chương 441:Thiết bị đóng cắt, thiết bị điều khiển và cầu chảy)
IEC 60112, Method for determining the comparative and the proof tracking indices of solid insulating materials under moist conditions (Phương pháp xác định các chỉ số phóng điện tương đối và phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm).
IEC 60364 (tất cả các phần), Electrical installations of buildings (Lắp đặt điện cho các tòa nhà)
IEC 60364-4-473:1977, Electrical installations of buidlings-Part 4:Protaction for safety-Chapter 47:Application of protective measures for safety-Section 473:Measures of protection against overcurrent (Lắp đặt điện cho các tòa nhà-Phần 4:Bảo vệ an toàn-Chương 47:Ứng dụng các biện pháp bảo vệ an toàn-Mục 473:Biện pháp bảo vệ chống quá áp)
IEC 60417 (tất cả các phần), Graphical symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
IEC 60664-1, Insulation co-ordination for equiptment within low-voltage systems-Part 1:Principles, requirements and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp-Phần 1:Nguyên lý, yêu cầu và thử nghiệm)
IEC 60695-2-10, Fire hazard testing-Part 2-10:Glowing/hot-wire based test methods-Glow-wire apparatus and common test procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy-Phần 2:Phương pháp thử nghiệm-Mục 1:Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ và hướng dẫn)
IEC 61545, Connecting devices-Devices for the connection of aluminium conductors in clamping units of any material and copper conductors in aluminium bodied clamping units-Group safety publication (Thiết bị đấu nối-Thiết bị dùng để nối ruột dẫn nhôm trong các khối kẹp bằng vật liệu bất kỳ và ruột dẫn đồng trong các khối kẹp có thân bằng nhôm-Nhóm tiêu chuẩn an toàn)
Quyết định công bố

Decision number

2972/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2008