Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R4R9R5R6R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6396:1998
Năm ban hành 1998
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thang máy thuỷ lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hydraulic lift - Safety requirements for the construction and installation
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 81:Part 2:1987.
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế bằng
Replaced by TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2 : 1998) về Thang máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
|
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.110 - An toàn máy móc
|
Số trang
Page 80
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 320,000 VNĐ
Bản File (PDF):960,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thang máy thủy lực, lắp đặt cố định, phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin được thiết kế để chở người hoặc chở hàng có người kèm, dẫn động trực tiếp hoặc gián tiếp bằng kích thủy lực, di chuyển theo ray dẫn hướng đặt đứng hoặc nghiêng không quá 15o so với phương đứng.
Các thang máy thủy lực loại I, II, III và IV phân loại theo TCVN 5744 : 1993 đều thuộc đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với thang máy chuyên dùng chở hàng, với cabin có kích thước mà người có thể đi vào được. Đối với một số trường hợp riêng biệt (môi trường cháy nổ, dùng trong hỏa hoạn, chở hàng nguy hiểm v.v…), ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy định bổ sung thêm bởi các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các đối tượng sau đây: a) thang máy loại V phân loại theo TCVN 5744 : 1993; b) thang máy, thang máy dẫn động bằng thanh răng – bánh răng, bằng vít, v.v…; c) thang máy thủy lực với vận tốc định mức trên 1,0 m/sec; d) thang máy thủy lực lắp đặt trong các công trình có từ trước, không đủ không gian cho phần xây dựng; e) thang máy thủy lực lắp đặt trước thời điểm tiêu chuẩn này có hiệu lực, nay cải tạo thay đổi lại; g) các loại thiết bị nâng dạng thang guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, thang máy tàu thủy, sàn nâng thăm dò hoặc ở dàn khoan trên biển, vận thăng xây dựng và các dạng đặc chủng khác; Đối với các trường hợp theo 1.3 và 1.4, có thể tham khảo các yêu cầu cơ bản trong tiêu chuẩn này, nhưng phải có sự thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về kỹ thuật an toàn để bổ sung thêm những yêu cầu khác, mới được phép chế tạo, lắp đặt và sử dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 3254:1986, An toàn cháy – Yêu cầu chung. TCVN 4086:1985, An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung. TCVN 4756:1989, Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. TCVN 5308:1991, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng. TCVN 5744:1993, Thang máy – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng. |