Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R4R8R3R1R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6325:1997
Năm ban hành 1997
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
|
Tên tiếng Anh
Title in English Petroleum products - Determination of acid number - Potentionmetric titration method
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D664-1989
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế bằng
Replaced by TCVN 6325:2007. Sản phẩm dầu mỏ. Xác định trị số axit. Phương pháp chuẩn độ điện thế.
|
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.080 - Sản phẩm dầu mỏ nói chung
|
Số trang
Page 16
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):192,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định thành phần axit trong sản phẩm dầu mỏ và dầu bôi trơn (chú thích 1). Phương pháp này phân biệt được các nhóm có tính axit yếu, các nhóm có tính axit mạnh. Các thành phần axit mạnh hơn có hằng số phân li lớn ít nhất gấp 1000 lần các nhóm axit yếu hơn.
Chú thích 1 - Trong các dầu nhờn mới và dầu đã dùng, các thành phần có tính axit bao gồm các axit vô cơ và hữu cơ, các ester, các phenol, các lacton, các chất nhựa, muối của các kim loại nặng, muối amoni, và muối của bazơ yếu khác, các muối axit của các poliaxit và các phụ gia như các chất ức chế và các chất tẩy rửa. 1.2 Phương pháp này cũng được dùng để phát hiện sự thay đổi tương đối của dầu nhờn trong quá trình sử dụng dưới điều kiện oxy hóa mà không kể tới màu sắc và các tính chất khác của dầu đã bị oxi hóa. Mặc dù việc chuẩn độ được tiến hành dưới những điều kiện cân bằng xác định, phương pháp này không dự kiến để đo độ axit tuyệt đối dùng để dự đoán tính năng của dầu nhờn trong điều kiện sử dụng. Không có mối liên hệ chung nào giữa độ ăn mòn ổ đỡ với trị số axit. 1.3 Tiêu chuẩn này có sử dụng các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hiểm, nhưng không đề cập đến nội dung an toàn sử dụng chúng. Khi áp dụng tiêu chuẩn này, cần lưu ý các quy định về an toàn và bảo vệ sức khỏe. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2715-1995, Chất lỏng dầu mỏ-Lấy mẫu thủ công. TCVN 6022-1995 (), ASTM D4177:92), Chất lỏng dầu mỏ. Lấy mẫu tự động trong đường ống. TCVN 2695-95 (ASTM D974-87), Sản phẩm dầu mỏ-Xác định chỉ số trung hòa bằng phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu. TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 3167-1995 (ASTM D2896-88), Sản phẩm dầu mỏ-Trị số kiềm tổng-Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric. ASTM D3339, Phương pháp xác định trị số axit của các sản phẩm dầu mỏ bằng chuẩn độ bán vi lượng theo chỉ thị màu. ASTM D4739, Phương pháp xác định trị số kiềm bằng chuẩn độ điện thế. |