Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R4R3R1R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6259-8D:2003
Năm ban hành 2003

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8D: Tàu chở xô khí hoá lỏng
Tên tiếng Anh

Title in English

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 8D: Ships carrying liquefied gas in bulk
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

47.040 - Tàu biển
Số trang

Page

119
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 476,000 VNĐ
Bản File (PDF):1,428,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1. Các yêu cầu trong Phần này áp dụng cho tàu chở xô khí hóa lỏng được đăng ký và mang cấp của Đăng kiểm (từ sau đây trong Phần này gọi tắt là “Tàu”). Thuật ngữ \"Khí hóa lỏng\" chỉ khí có áp suất hơi tuyệt đối vượt quá 0,28 MPa ở nhiệt độ 37,8 oC và các sản phẩm dễ cháy tương tự khác được nêu trong Bảng 8-D/19.1.
2. Đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế và tàu không tự hành, các yêu cầu của Phần này có thể được thay đổi thích hợp.
3. Đối với thân tàu, máy móc, thiết bị quy định trong Phần này thì các yêu cầu trong Phần này phải được ưu tiên áp dụng so với các yêu cầu ở các phần khác.
4. Nếu tàu dùng để chở hỗn hợp các sản phẩm được nêu trong Phần này và các sản phẩm được nêu trong Phần 8-E hoặc tương đương thì tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của cả hai phần tùy theo loại sản phẩm chuyên chở, trừ các trường hợp nêu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Nếu các yêu cầu của Phần này được ưu tiên khi tàu được thiết kế và đóng để chuyên chở các hàng nêu ở (a) và (b) dưới đây :
(a) Các hàng được liệt kê riêng trong Bảng 8-D/19.1 của Phần này;
(b) Một hoặc nhiều sản phẩm được liệt kê trong cả ở Phần này và Phần 8-E (các sản phẩm được đánh dấu sao (*) trong cột “a”, Bảng 8-D/19.1).
(2) Nếu các yêu cầu của Phần 8-E được áp dụng khi tàu dùng riêng để chở một hoặc nhiều sản phẩm nêu ở (1)(b) ở trên đây.
Quyết định công bố

Decision number

41/2003/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2003