Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R3R0R9*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6238-5A:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 5: Xác định tổng hàm lượng một số nguyên tố trong đồ chơi
|
Tên tiếng Anh
Title in English Safety of toys – Part 5: Determination of total concentration of certain elements in toys
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 8124-5:2015
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
97.200.50 - Đồ chơi
|
Số trang
Page 21
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):252,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu và vô cơ hóa mẫu trước khi tiến hành phân tích tổng hàm lượng các nguyên tố như antimon, asen, bari, cađimi, crom, chì, thủy ngân và selen có trong vật liệu đồ chơi và các chi tiết của đồ chơi.
CHÚ THÍCH Các nguyên tố khác có thể được xác định theo phương pháp này miễn sao chứng minh được tính năng phân tích đầy đủ. Nhà sản xuất được khuyến khích áp dụng phương pháp này và các giới hạn quy định trong TCVN 6238-3 (ISO 8124-3) cho nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất đồ chơi để tăng mức độ phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 6238-3 (ISO 8124-3). 1.2 Các phương pháp vô cơ hóa mẫu đối với các nguyên tố nêu trong 1.1 được quy định cho các loại vật liệu đồ chơi sau: – Lớp phủ sơn, vec ni, sơn dầu, mực in, polyme và các lớp phủ tương tự; – Vật liệu polyme và các vật liệu tương tự, gồm vật liệu nhiều lớp (laminate), có hoặc không gia cường vật liệu dệt, nhưng không bao gồm các vật liệu dệt khác; – Giấy, giấy các tông và các tông; – Vật liệu dệt tự nhiên hoặc tổng hợp; – Vật liệu kim loại có phủ hoặc không phủ; – Vật liệu khác được nhuộm khối hoặc không (ví dụ gỗ, ván sợi ép, ván gỗ ép, vật liệu xương và da thuộc); – Vật liệu có khả năng để lại vết (ví dụ vật liệu graphit trong bút chì và mực lỏng trong bút mực); – Vật liệu dẻo dùng để nặn, gồm đất sét nặn và gel nặn; – Sơn được dùng trong đồ; – Vật liệu bao gói là một phần của đồ chơi hoặc có giá trị dùng để chơi (xem A.2.1, bao gói). CHÚ THÍCH Phương pháp vô cơ hóa mẫu đối với thủy tinh, gốm và vật liệu silicat khác hoặc polyme flo hóa hoặc lớp phủ polyme flo hóa không được mô tả trong tiêu chuẩn và các loại vật liệu đồ chơi này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn (xem A.1, sử dụng và áp dụng). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 6238-1 (ISO 8124-1), An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 1:Các yêu cầu an toàn liên quan đến tính chất cơ lý. TCVN 6238-3 (ISO 8124-3), An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 3:Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại. |
Quyết định công bố
Decision number
3885/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 181 - An toàn đồ chơi trẻ em
|