Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R4R9R3R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 5785:2009
Năm ban hành 2009

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard Test Method for Linear Density of Yarn (Yarn Number) by the Skein Method
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 1907:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

59.080.20 - Sợi
Số trang

Page

24
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhỏ của tất cả các loại sợi ở dạng ống, chịu các hạn chế về kích thước và độ giãn được nêu ra trong 1.2 và 1.3. Điều khoản được thiết lập để biểu thị độ nhỏ sợi trong tất cả các hệ độ nhỏ truyền thống.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các loại sợi giãn ít hơn 5 % khi sức căng trên sợi tăng từ 0,25 cN/tex đến 0,75 cN/tex (0,25 gf/tex đến 0,75 gf/tex). Theo thỏa thuận giữa các bên với nhau và sử dụng sức căng thấp hơn sức căng guồng sợi đã quy định, tiêu chuẩn này cũng có thể dùng để đo độ nhỏ của các sợi có độ giãn lớn hơn 5 %, trong điều kiện lực như trên.
1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho sợi mảnh hơn 2000 tex. Tuy nhiên, phương pháp cũng được làm cho phù hợp với sợi thô hơn bằng cách sử dụng con sợi có chiều dài ngắn hơn chiều dài quy định, và các điều kiện guồng thay đổi, có thể chấp nhận được bởi các bên quan tâm.
1.4. Tùy thuộc vào quy trình được sử dụng để tính hàm lượng ẩm của sợi đang được thử và hàm lượng ẩm thực tế của sợi, chất hoàn tất, hoặc cả hai, có thể sử dụng một hoặc các lựa chọn sau.
1.4.1. Sợi không nấu:
Lựa chọn 1 – Sợi cân bằng với môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt.
Lựa chọn 2 – Sợi được sấy khô bằng tủ sấy.
Lựa chọn 3 – Sợi được sấy khô bằng tủ sấy, cộng với độ hồi ẩm thương mại.
1.4.2. Sợi đã nấu:
Lựa chọn 4 – Sợi đã nấu cân bằng với môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt.
Lựa chọn 5 – Sợi đã nấu được sấy khô bằng tủ sấy.
Lựa chọn 6 – Sợi đã nấu được sấy khô bằng tủ sấy, cộng với độ hồi ẩm thương mại.
Lựa chọn 7 – Sợi đã nấu được sấy khô bằng tủ sấy, cộng với sự chênh lệch cho phép về thương mại (độ hồi ẩm thương mại, cộng với độ chênh lệch cho phép đối với chất hoàn tất).
1.5. Các mẫu thử được sử dụng để xác định độ nhỏ của sợi cũng có thể được sử dụng để xác định độ bền kéo đứt sợi. Do vậy, phương pháp này đưa ra trình tự các bước sẽ tuân theo để xác định cả hai tính chất này của sợi.
CHÚ THÍCH 1 Độ nhỏ của sợi được sản xuất từ đay, hoặc từ thủy tinh cũng có thể được xác định bằng các phương pháp đã được phê chuẩn sau: Các yêu cầu kỹ thuật ASTM D 541, ASTM D 578, và ASTM D 681. Độ nhỏ của các đoạn sợi ngắn được tháo ra từ vải có thể được xác định bằng Phương pháp thử ASTM D 1059.
1.6. Các giá trị được tính theo đơn vị quốc tế SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị cho trong ngoặc đơn là đơn vị chuyển đổi xấp xỉ sang đơn vị tương đương của Mỹ.
1.7. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các qui định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ASTM D 123, Terminology relating to Textiles (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).
ASTM D 541, Specification for single jute yarn (Yêu cầu kỹ thuật cho sợi đay đơn) 1
ASTM D 578, Specification for glass fiber strands (Yêu cầu kỹ thuật cho xơ thủy tinh).
ASTM D 681, Specification for jute rove and plied yarn for electrical and packing purposes (Yêu cầu kỹ thuật cho sợi thô đay và sợi xe dùng cho mục đích đóng gói và trong lĩnh vực điện) 3
ASTM D 1059, Test method for yarn number based on short-length specimens (Phương pháp xác định chỉ số sợi dựa trên các mẫu thử đoạn ngắn).
ASTM D 1578, Test method for breaking strength of yarn in skein form (Phương pháp xác định độ bền đứt của sợi ở dạng con sợi).
ASTM D 1909, Standard table of commercial moisture regains for textile fibres (Bảng tiêu chuẩn độ hồi ẩm thương mại của các xơ dệt).
ASTM D 2257, Test method for extractable matter in textiles (Phương pháp xác định chất chiết được trong vật liệu dệt).
ASTM D 2260, Tables for conversion factors and equivalent yarn number measured in various numbering systems (Bảng hệ số chuyển đổi và chỉ số sợi tương đương trong các hệ thống chỉ số sợi khác nhau).
ASTM D 2258, Practice for sampling yarn for testing (Thực hành lấy mẫu sợi để thử).
ASTM D 2494, Test method for commercial mass of a shipment of yarn or manufactured staple fiber or tow (Phương pháp xác định khối lượng thương mại của một chuyến hàng sợi hoặc xơ cắt ngắn được sản xuất hoặc tô).
ASTM D 4849, Terminology relating to yarns and fibers (Thuật ngữ liên quan đến sợi và xơ)
Quyết định công bố

Decision number

3046/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2009