Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R9R7R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 5699-2-6:2017
Năm ban hành 2017

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, bếp, lò và các thiết bị tương tự đặt tĩnh tại
Tên tiếng Anh

Title in English

Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-6: Particular requirements for stationary cooking ranges, hobs, ovens and similar appliances
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 60335-2-6:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.120 - An toàn gia đình
97.040.20 - Dẫy bếp, bàn để làm thức ăn, lò và các dụng cụ tương tự
Số trang

Page

54
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 216,000 VNĐ
Bản File (PDF):648,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với lò liền bếp, bếp, lò đặt tĩnh tại dùng điện và các thiết bị điện tương tự dùng trong gia đình, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha được nối vào một pha và trung tính và 480 V đối với các thiết bị khác.
Tiêu chuẩn này cũng có một vài yêu cầu đối với lò được thiết kế để sử dụng trên tàu thủy.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
bếp nướng;
lò nướng;
bếp từ;
- phần tử bếp từ có bề mặt lõm;
- lò tự làm sạch bằng nhiệt phân;
- lò hơi nước.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không
xét đến:
- những người (kể cả trẻ em) mà
- khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần; hoặc
- thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 102: Cần chú ý đến thực tế là:
- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương
tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị dùng trong thương mại;
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất
ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
- lò, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị nấu di động tương tự (TCVN 5699-2-9 (IEC 60335-2-9));
- lò vi sóng (TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25)).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-6:Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fc:Rung (hình sin)
TCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-52:Các thử nghiệm – Thử nghiệm Kb:Sương muối, chu kỳ (dung dịch natri clorua)
IEC 60068-2-27:2008, Environmental testing – Part 2-27:Tests – Test Ea and guidance:Shock (Thử nghiệm môi trường – Phần 2-27:Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn:Xóc)
IEC 60584-1, Thermocouples – Part 1:Reference tables (Nhiệt ngẫu – Phần 1:Bảng chuẩn)
Quyết định công bố

Decision number

3763/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2017
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC/E 2 - Thiết bị điện dân dụng