Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R9R0R4R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 3180:2013
Năm ban hành 2013

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for determination of ethanol content of denatured fuel ethanol by gas chromatography
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 4737-10
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.160.20 - Nhiên liệu lỏng
Số trang

Page

13
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):156,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số cung cấp phương thức để đánh giá trị số cetan [TCVN 7630 (ASTM D 613)] của nhiên liệu chưng cất từ các phép xác định khối lượng riêng và nhiệt độ chưng cất thu hồi. Giá trị tính được từ phương trình được gọi là chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số.
1.2. Chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số không phải là một phương án lựa chọn để biểu thị trị số cetan. Đây là công cụ phụ trợ để đánh giá trị số cetan, khi không có kết quả trị số cetan theo TCVN 7630 (ASTM D 613) và nếu không sử dụng phụ gia cải thiện cetan. Như là công cụ phụ trợ, chỉ số cetan tính toán bằng phương trình bốn biến số phải được sử dụng liên quan đến những giới hạn của nó.
1.3. Quy trình A áp dụng cho điêzen loại 1-D S15, loại 1-D S500, loại 1-D S5000, loại 2-D S15, loại 2-D S5000 và loại 4-D quy định trong ASTM D 975. Phương pháp xác định trị số cetan này do công ty nghiên cứu Chevron xây dựng. Quy trình A được xây dựng trên cơ sở các số liệu bao gồm một số tương đối ít các nhiên liệu loại 1-D. Quy trình A có thể áp dụng phù hợp với loại 2-D S5000 hoặc loại 4-D hơn so với loại 1-D S15, loại 1-D S500 và loại 1-D S5000.
1.3.1. Quy trình A có thể áp dụng đối với nhiên liệu điêzen loại 2-D S15.
1.4. Quy định B áp dụng cho điêzen loại 2-D S500 quy định trong ASTM D 975.
1.5. Phương pháp “Tính toán trị số cetan bằng phương trình bốn biến số” áp dụng riêng cho điêzen loại 1-D S5000, loại 1-D S500, loại 2-D S5000 và loại 2-D S500 có chứa các dầu chưng cất trực tiếp và cracking, cũng như hỗn hợp của chúng. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các nhiên liệu nặng hơn, có nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi nhỏ hơn 382 °C, và có thể áp dụng cho các loại nhiên liệu có chứa các dẫn xuất thu được từ cát chứa dầu và oil shale.
CHÚ THÍCH: Sxx là ký hiệu đối với mức lưu huỳnh lớn nhất được quy định cho mỗi loại. Ví dụ, loại S500 có giới hạn lưu huỳnh lớn nhất là 500 mg/g (ppm).
1.6. Phương pháp này không áp dụng cho nhiên liệu điêzen sinh học vì chưa có số liệu sử dụng để xây dựng cho quy trình A hoặc quy trình B.
1.7. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc chỉ để tham khảo.
1.8. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các qui định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2968 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.
TCVN 6594 (ASTM D 1298), Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng-Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc tỷ trọng API-Phương pháp tỷ trọng kế.
TCVN 7717, Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100)-Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng-Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của dầu mỏ dạng lỏng bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số.
TCVN 7630 (ASTM D 613), Nhiên liệu điêzen-Phương pháp xác định trị số cetan.
ASTM D 975 Specification for diesel fuel oils (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu điêzen).
ASTM D 2887 Test method for boiling range distribution of petroleum fractions by gas chromatography (Phương pháp xác định dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí).
ASTM D 6751 Specification for Biodiesel Fuel Blend Stock (B100) for Middle Distillate Fuels (Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100)-Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu sinh học gốc (B100) sử dụng làm nhiên liệu chưng cất trung bình)
ASTM D 6890 Test Method for Determination of Ignition Delay and Derived Cetane Number (DCN) of Diesel Fuels Oils by Combustion in a Constant Volume Chamber (Xác định trị số cetan dẫn xuất và độ trễ đánh lửa của nhiên liệu điêzen bằng phương pháp đốt trong buồng thể tích không đổi)
ASTM D 7170 Test Method for Determination of Derived Cetane Number (DCN), Constant Volume Combustion Chamber Method (Phương pháp xác định trị số cetan dẫn xuất của nhiên liệu điêzen-Phương pháp chu kỳ phun cố định và buồng đốt thể tích không đổi)
EN 14214 Automotive fuels-Fatty acid methyl esters (FAME) for diesel engines-Requirements and test method (Nhiên liệu ô tô-Este methyl axít béo (FAME) cho động cơ điêzen-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Quyết định công bố

Decision number

4288/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2013