Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R3R9R4R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 2083:2009
Năm ban hành 2009
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Mực in dạng nhão và chất mang mực - Xác định tính chất lưu biến sử dụng nhớt kế thanh rơi
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard test method for rheological properties of paste printing and vehicles by the falling rod viscometer
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 4040 - 05
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
87.080 - Mực. Mực in
|
Số trang
Page 23
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):276,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhớt và mức độ không Newton đối với mực in, chất mang mực và các chất lỏng tương tự có bản chất không bay hơi và không phản ứng ở điều kiện phòng thông thường.
1.2 Phương pháp này có thể áp dụng đối với mực in, điển hình là dạng không Newton, có khoảng độ nhớt biểu kiến từ 1 Pa.s (10 P) đến 30 Pa.s (300 P) tại tốc độ trượt là 2500 s1. Đối với chất lỏng Newton, thì khoảng độ nhớt có thể áp dụng từ 1 Pa.s (10 P) đến 100 Pa.s (1000 P) (1 P = 0,1 Pa.s). 1.3 Phương pháp này sử dụng nhớt kế thanh rơi, trong đó các điều kiện trượt được thay đổi bằng cách tăng gia trọng cho thanh rơi. Thiết bị tự động hoàn toàn được mô tả trong ASTM D 6606. 1.4 Phương pháp này cũng như phương pháp trong ASTM D 6606 dựa vào phéo tính mô hình định luật lũy thừa của độ nhớt. ISO 12644 bao gồm không chỉ mô hình định luật lũy thừa mà còn bao gồm các mô hình Casson và Bingham. 1.5 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không có các đơn vị tính khác. 1.6 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 3171 (ASTM D 445), Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực). ASTM D 6606, Test method for viscosity and yield of vehicles and varnishes by the Duke viscometer (Phương pháp xác định độ nhớt và tính chảy dẻo của chất mang mực và vecni bằng nhớt kế Duke). ISO 12644, Graphic technology – Determination of rheological properties of paste inks and vehicles by the falling rod viscometer (Công nghệ đồ họa – Xác định tính chất lưu biến của mực in dạng nhão và chất mang mực bằng nhớt kế thanh rơi). |
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC130
|