Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R2R4R1R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 1773-14:1999
Năm ban hành 1999
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Máy kéo và máy dùng trong nông - lâm nghiệp - Phương pháp thử - Phần 14 - Đo tiếng ồn ở vị trí làm việc của người điều khiển máy - Phương pháp điều tra
|
Tên tiếng Anh
Title in English Tractors and machinery for agricultural and forestry - Test procedures - Part 14: Measurement of noise at the operators position - Survey method
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 5131: 1996
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace Thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.9.7 TCVN 1773-1991.
|
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
65.060.10 - Máy kéo và xe có moóc nông nghiệp
|
Số trang
Page 18
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):216,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Phần này của tiêu chuẩn Việt Nam 1773 quy định phương pháp đo tiếng ồn ở vị trí của một (hay nhiều người điều khiển máy kéo hoặc máy móc sử dụng trong nông - lâm nghiệp. Tiếng ồn đo được chỉ liên quan máy chính, áp dụng cho máy kéo và máy tự hành có người điều khiển, hoặc ngồi trên máy kéo, hoặc đi bộ. Các kết quả đo sẽ cung cấp thông tin giúp cho người điều khiển máy biết để tránh được những mức ồn có thể làm cho thính giác bị nguy hiểm.
Phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này là phương pháp kiểm tra như được định rõ trong ISO 2204 Tiêu chuẩn này cũng quy định các điều kiện chung đối với việc đo và báo cáo về tiếng ồn tại một vị trí làm việc của người điều khiển ở trên máy kéo nông - lâm nghiệp và các máy làm việc ở trên đồng. Các điều kiện bổ sung đối với phép đo tiếng ồn có liên quan với các máy riêng biệt thì được quy định trong các quy định sau: Phụ lục A - Máy kéo nông - lâm nghiệp Phụ lục B - Máy nông nghiệp tự hành Phụ lục C - Máy nông nghiệp do người đi bộ điều khiển. Phụ lục D - Máy bốc xếp vận chuyển cây và máy gom, kéo vận chuyển cây dùng trong lâm nghiệp. Các điều kiện quy định do vận hành máy trong các phép đo được trù tính để tạo điều kiện có được cơ sở đánh giá thực tế và có thể lặp lại được tiếng ồn lớn nhất mà người điều khiển buộc phải chịu đựng khi vận hành máy. Chú thích 1 - Các phụ lục thêm ở sau sẽ quy định, ví dụ, những điều kiện bổ sung cho máy nông - lâm nghiệp khác có thể được đưa vào trong những lần soát xét sau tương lai tiêu chuẩn này. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 2204:1979, độ vang âm-Hướng dẫn cho các tiêu chuẩn quốc tế về đo tiếng ồn âm thanh truyền trong không khí và đánh giá ảnh hưởng của tiếng ồn tới con người. ISO 5353:1995, Máy móc san ủi và các máy kéo và máy dùng trong nông-lâm nghiệp-Điểm chỉ báo chỗ ngồi. IEC 651:1997, Máy đo mức âm thanh. IEC 942:1998, Thiết bị hiệu chuẩn âm thanh. IEC 1260:1995, âm học-Các bộ lọc dải ốc ta và dải ốc ta phân đoạn. |
Quyết định công bố
Decision number
2844/QĐ-BKHCN , Ngày 05-04-2018
|