Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R7R9R7R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14436:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thực phẩm – Phương pháp sàng lọc aflatoxin B1, deoxynivalenol, fumonisin B1và B2, ochratoxin A, T-2 toxin, HT-2 toxin và zearalenon trong thực phẩm (không bao gồm thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ) bằng sắc ký lỏng - hai lần khối phổ (LC-MS/MS)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Foodstuffs – Multimethod for the screening of aflatoxin B1, deoxynivalenol, fumonisin B1 and B2, ochratoxin A, T–2 toxin, HT–2 toxin and zearalenone in foodstuffs, excluding foods for infants and young children, by LC–MS/MS
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to BS EN 17279:2019
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.050 - Phương pháp thử và phân tích thực phẩm nói chung
|
Số trang
Page 32
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):384,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sàng lọc để xác định aflatoxin B1, deoxynivalenol, fumonisin B1 và B2, ochratoxin A, T-2 toxin, HT-2 toxin và zearalenon trong thực phẩm, bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) kết hợp với hai lần khối phổ (MS/MS).
Mục đích của phương pháp sàng lọc là để xác định nồng độ nhất định đã biết (nồng độ đích sàng lọc, STC) có bị vượt quá hay không. Kết quả sàng lọc là “âm tính” hoặc “nghi ngờ”. “Âm tính” (sàng lọc âm tính) có nghĩa là độc tố vi nấm đích không được phát hiện hoặc có khả năng xuất hiện nhưng dưới STC. “Nghi ngờ” (sàng lọc dương tính) có nghĩa là vượt quá giá trị ngưỡng đã thiết lập và mẫu có thể chứa một hoặc nhiều độc tố vi nấm ở nồng độ cao hơn STC. Để xác định đầy đủ và định lượng chính xác, cần có phương pháp phân tích định lượng khẳng định, phương pháp này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Phương pháp trong tiêu chuẩn này phù hợp với nhiều loại thực phẩm khác nhau và đã được xác nhận giá trị sử dụng cho các nền mẫu đại diện từ bốn nhóm hàng hóa (xem dữ liệu chi tiết trong Phụ lục C): – hàm lượng tinh bột và/hoặc protein cao, hàm lượng nước và chất béo thấp: lúa mì, hỗn hợp ngũ cốc, bột mì và bánh bột ngô; – hàm lượng dầu cao: lạc; – hàm lượng đường cao và hàm lượng nước thấp: quả sung sấy; – hàm lượng nước cao: nước nho. Trong quá trình xác nhận giá trị sử dụng, các giá trị ngưỡng được thiết lập cho các nồng độ đích sàng lọc sau đây: – aflatoxin B1: 2 μg/kg đến 5 μg/kg; – deoxynivalenol: 250 μg/kg đến 865 μg/kg; – fumonisin B1: 200 μg/kg đến 790 μg/kg; – fumonisin B2: 110 μg/kg đến 230 μg/kg; – ochratoxin A: 4 μg/kg đến 9 μg/kg; – T-2 toxin: 25 μg/kg; – HT-2 toxin: 25 μg/kg đến 50 μg/kg; – zearalenon: 30 μg/kg đến 100 μg/kg. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
Quyết định công bố
Decision number
958/QĐ-BKHCN , Ngày 22-05-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/F 13 - Phương pháp phân tích và lấy mẫu
|