Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R9R1R7R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 14400:2025
Năm ban hành 2025

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Nhiên liệu hàng không – Phương pháp tính nhiệt trị cháy thực
Tên tiếng Anh

Title in English

Test method for estimation of net heat of combustion of aviation fuels
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D3338/D3338M-20a
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.160.20 - Nhiên liệu lỏng
Số trang

Page

14
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính nhiệt trị cháy thực của xăng hàng không, nhiên liệu tuốc bin máy bay và nhiên liệu động cơ phản lực (tính bằng megajun trên kilogam trong khoảng từ 40,19 MJ/kg đến 44,73 MJ/kg hoặc tính bằng Btu trên pound trong khoảng từ 17.280 Btu/lb đến 19.230 Btu/lb). Phương pháp này chưa xác định độ chụm đối với phép tính nhiệt trị cháy thực nằm ngoài dải trên.
1.2 Phương pháp này hoàn toàn mang tính thực nghiệm và có thể áp dụng cho nhiên liệu hydrocacbon lỏng phù hợp với các quy định kỹ thuật đối với xăng máy bay hoặc nhiên liệu tuốc bin máy bay và nhiên liệu động cơ phản lực Jet A, Jet A-1, Jet B, JP-4, JP05, JP-7 và JP-8.
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu thực nghiệm về nhiệt trị cháy để xây dựng nên mối tương quan của phương pháp ASTM D3338 thu được bằng một phương pháp chính xác tương tự phương pháp ASTM D4809.
CHÚ THÍCH 2: Việc tính toán nhiệt trị cháy thực của nhiên liệu hydrocacbon là hợp lý chỉ khi nhiên liệu này thuộc phân loại nhiên liệu đã được quy định rõ ràng trong đó mối quan hệ giữa nhiệt trị cháy với hàm lượng chất thơm và hàm lượng lưu huỳnh, khối lượng riêng và dải chưng cất của nhiên liệu được bắt nguồn từ phép đo thực nghiệm chính xác trên các mẫu đại diện của phân loại đó. Ngay cả trong trường hợp này, cần phải nhận ra khả năng tính toán có thể có sai số lớn đối với từng loại nhiên liệu. Các nhiên liệu được sử dụng để thiết lập mối tương quan trình bày trong phương pháp này bao gồm:
Nhiên liệu:
Xăng hàng không – Loại 100/130 và 115/145 [1, 2]
Các kerosin, alkylat và nhiên liệu WADC đặc biệt [3]
Hydrocacbon tinh khiết - parafin, naphten và chất thơm [4]
Nhiên liệu được Hội đồng nghiên cứu điều phối báo cáo dữ liệu [5].
CHÚ THÍCH 3: Các dải đặc tính được sử dụng trong mối tương quan này như sau:
Chất thơm – từ 0 % theo khối lượng đến 100 % theo khối lượng
Khối lượng riêng API – từ [25,7o API đến 81,2o API]
Độ bay hơi, điểm sôi trung bình – từ [160 oF đến 540 oF]
1.3 Các giá trị được trình bày theo đơn vị SI hoặc theo đơn vị inch-pound được coi là tiêu chuẩn theo từng hệ đơn vị riêng biệt. Các giá trị được trình bày theo mỗi hệ có thể không chính xác tương đương; do đó, mỗi hệ phải được sử dụng độc lập với hệ khác. Việc kết hợp các giá trị từ hai hệ trên có thể dẫn đến sự không phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3.1 Đơn vị SI được ưu tiên sử dụng, mặc dù phương pháp cho phép tính nhiệt trị cháy thực theo đơn vị SI hoặc inch-pound.
1.3.2 Nhiệt trị cháy thực cũng có thể được tính bằng đơn vị inch-pound theo ASTM D1405 hoặc tính bằng đơn vị SI theo ASTM D4529. ASTM D1405 yêu cầu tính bằng một trong bốn phương trình tùy thuộc vào loại nhiên liệu cần tính với độ chụm tương đương độ chụm của phương pháp này. ASTM D4529 yêu cầu tính bằng một phương trình duy nhất cho tất cả các loại nhiên liệu hàng không với độ chụm tương đương độ chụm của phương pháp này. Khác với ASTM D1405 và ASTM D4529, TCVN 14400 (ASTM D3338/D3338M) không yêu cầu sử dụng điểm aniline.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2698 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu lỏng − Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
TCVN 2708 (ASTM D 1266), Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn)
TCVN 3172 (ASTM D 4294), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
TCVN 6594 (ASTM D 1298), Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng − Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API − Phương pháp tỷ trọng kế
TCVN 6701 (ASTM D 2622), Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ bước sóng tia X
TCVN 7330 (ASTM D 1319), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng − Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
TCVN 7760 (ASTM D 5453), Hydrocarbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ − Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
TCVN 8314 (ASTM D 4052), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng − Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
TCVN 11585 (ASTM D 2887) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí
TCVN 12921 (ASTM D 6379) Nhiên liệu hàng không và các phân đoạn chưng cất dầu mỏ – Xác định các loại hydrocacbon thơm – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
ASTM D240, Test method for heat of combustion of liquid hydrocarbon fuels by bomb calorimeter (Phương pháp xác định nhiệt trị cháy của nhiên liệu hydrocacbon lỏng bằng nhiệt trị kế dạng bom)
ASTM D1405, Test method for estimation of net heat of combustion of aviation fuels (Phương pháp tính nhiệt trị cháy thực của nhiên liệu hàng không)
ASTM D1552, Test method for sulfur in petroleum products by high temperature combustion and infrared (IR) detection or thermal conductivity detection (TCD) (Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong các sản phẩm dầu mỏ bằng phương pháp đốt cháy ở nhiệt độ cao và đầu dò tia hồng ngoại (IR) hoặc đầu dò độ dẫn nhiệt (TCD))
ASTM D3120, Test method for trace quantities of sulfur in light liquid petroleum hydrocarbons by oxidative microcoulometry (Phương pháp định lượng vết lưu huỳnh trong hydrocacbon dầu mỏ nhẹ dạng lỏng bằng phép đo vi điện lượng oxy hóa)
ASTM D4529, Test method for estimation of net heat of combustion of aviation fuels (Phương pháp tính nhiệt trị cháy thực của nhiên liệu hàng không)
ASTM D4809, Test method for heat of combustion of liquid hydrocarbon fuels by bomb calorimeter (Precision method) (Phương pháp xác định nhiệt trị cháy của nhiên liệu hydrocacbon lỏng bằng nhiệt trị kế dạng bom (phương pháp độ chụm))
ASTM D8267, Test method for determination of total aromatic, monoaromatic and diaromatic content of aviation turbine fuels using gas chromatography with vacuum ultraviolet absorption spectroscopy detection (GC-VUV) (Phương pháp xác định tổng hàm lượng aromatic, hàm lượng monoaromatic và hàm lượng diaromatic của nhiên liệu tuốc bin hàng không bằng phương pháp sắc ký khí với đầu dò quang phổ hấp thụ tia cực tím chân không (GC-VUV))
ASTM D8305, Test method for the determination of total aromatic hydrocarbons and total polynuclear aromatic hydrocarbons in aviation turbine fuels and other kerosene range fuels by supercritical fluid chromatography (Phương pháp xác định hàm lượng tổng hydrocarbon thơm và hàm lượng tổng hydrocacbon thơm đa nhân trong nhiên liệu tuốc bin hàng không và các loại nhiên liệu kerosin khác bằng sắc ký lỏng siêu tới hạn)
IP 436, Determination of aromatic hydrocarbon types in aviation fuels and petroleum distillates – High performance liquid chromatography method with refractive index detection (Xác định các loại hydrocacbon thơm trong nhiên liệu hàng không và sản phẩm chưng cất dầu mỏ – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với phát hiện chỉ số khúc xạ)
Quyết định công bố

Decision number

1730/QĐ-BKHCN , Ngày 14-07-2025
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 28 - Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn