Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R5R5R7R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14223-1:2024
Năm ban hành 2024
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Máy và thiết bị sản xuất, xử lý và gia công kính phẳng – Yêu cầu an toàn – Phần 1: Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
|
Tên tiếng Anh
Title in English Machines and plants for the manufacture, treatment and processing of flat glass – Safety requirements – Part 1: Storage, handling and transportation equipment inside the factory
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 13035-1:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
81.100 - Thiết bị dùng cho công nghiệp thuỷ tinh và gốm
|
Số trang
Page 50
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):600,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn đối với việc thiết kế và lắp đặt thiết bị dùng để lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển kính phẳng bên trong nhà máy như định nghĩa trong Điều 3. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị lưu giữ cố định, có thể di dời và di động (xem 3.2), thiết bị xếp dỡ cơ khí và khí áp (xem 3.3) và thiết bị vận chuyển (xem 3.4) (xem tổng quan trong Phụ lục A).
1.2 Các yêu cầu bổ sung đối với các mối nguy hiểm cụ thể do việc sử dụng các thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển kính bên ngoài nhà máy được quy định trong TCVN 14223-2:2024 (EN 13035-2). 1.3 Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với các thiết bị tiếp xúc trực tiếp với kính. Máy kéo, cần trục, thang nâng và xe nâng cũng như các bộ phận của các phương tiện hỗ trợ khác không tiếp xúc với kính (xem 3.4.1) nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các thiết bị treo giữ kính bằng thủ công như được định nghĩa trong 3.3.1. 1.4 Tiêu chuẩn này đề cập đến tất cả các mối nguy hiểm, các tình huống nguy hiểm và các sự cố liên quan đến thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển kính phẳng khi chúng được sử dụng đúng như dự kiến khi thiết kế và trong các điều kiện sử dụng sai mà nhà sản xuất có thể lường trước một cách hợp lý (xem Điều 4). Tiêu chuẩn này quy định các biện pháp kỹ thuật thích hợp để loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro phát sinh từ các mối nguy hiểm trong quá trình vận hành thử, vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Tiếng ồn không được coi là mối nguy hiểm đối với bất kỳ loại thiết bị nào trong phạm vi của tiêu chuẩn này. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6719:2008 (ISO 13850:2006), An toàn máy – Dừng khẩn cấp – Nguyên tắc thiết kế. TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 1:Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận. TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 2:Nguyên tắc kỹ thuật. TCVN 7387-1:2004 (ISO 14122-1:2001), An toàn máy – Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy – Phần 1:Lựa chọn phương tiện cố định để tiếp cận giữa hai mức. TCVN 7387-2:2007 (ISO 14122-2:2001), An toàn máy – Các phương tiện thông dụng để tiếp cận máy – Phần 2:Sàn thao tác và lối đi. TCVN 7387-3:2011 (ISO 14122-3:2001), An toàn máy – Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy – Phần 3:Cầu thang, ghế thang và lan can. TCVN 7387-4:2011 (ISO 14122-4:2004), An toàn máy – Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy – Phần 4:Thang cố định. TCVN 12965:2020 (ISO 11201:2020), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác trong một trường âm gần như tự do phía trên một mặt phẳng phản xạ với các hiệu chỉnh môi trường không đáng kể. TCVN 12966:2020 (ISO 11202:2020), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác áp dụng các hiệu chỉnh môi trường gần đúng. EN 294:1992, Safety of machinery – Safety distances to prevent danger zones being reached by the upper limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn tay người vươn tới vùng nguy hiểm). EN 349:1993, Safety of machinery – Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn máy – Khoảng cách tối thiểu để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người). EN 811:1996, Safety of machinery – Safety distances to prevent danger zones being reached by the lower limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chân người vươn tới vùng nguy hiểm). EN 953:1997, Safety of machinery – Guards – General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy – Rào chắn – Yêu cầu chung về thiết kế và kết cấu của rào chắn cố định và di động). EN 954-1:1996, Safety of machinery – Safety-related parts of control systems – Part 1:General principles for design (An toàn máy – Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển – Phần 1:Nguyên tắc chung khi thiết kế). EN 983:1996, Safety of machinery – Safety requirements for fluid power systems and their components – Pneumatics (An toàn máy – Các yêu cầu về an toàn cho hệ thống truyền động thủy khí và các bộ phận của nó – Khí nén). EN 999:19981) , Safety of machinery – The positioning of protective equipment in respect of approach speeds of parts of the human body (An toàn máy – Định vị che chắn bảo vệ đối với tốc độ tiếp cận của các bộ phận cơ thể người). EN 1037:1995, Safety of machinery – Prevention of unexpected start-up (An toàn máy – Ngăn chặn khởi động bất ngờ). EN 1088:1995, Safety of machinery – Interlocking devices associated with guards – Principles for design and selection (An toàn máy – Cơ cấu khóa liên động kết hợp với rào chắn – Nguyên tắc thiết kế và lựa chọn). EN 1757-3:2002, Safety of industrial trucks – Pedestrian controlled manual and semi-manual trucks – Part 3:Platform trucks (An toàn xe tải công nghiệp – Xe tải thủ công và bán thủ công có điều khiển dành cho người đi bộ – Phần 3:Xe tải chở hàng). EN 13155:2003, Cranes – Safety – Non-fixed load lifting attachments (Cần trục – An toàn – Các phụ kiện nâng tải không cố định). EN 60204-1:2006, Safety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 1:General requirements (IEC 60204-1:2005, modified) (An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 1:Yêu cầu chung). ISO 3864-1:2002, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Part 1:Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa – Màu sắc an toàn và biển báo an toàn – Phần 1:Nguyên tắc thiết kế đối với biển báo an toàn nơi làm việc và khu vực công cộng). |
Quyết định công bố
Decision number
3483/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2024
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội – Bộ Xây dựng
|