Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R5R3R7R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13918-2:2024
Năm ban hành 2024
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng – Phần 2: Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải không thể tiếp cận được
|
Tên tiếng Anh
Title in English Builders’ hoists for goods – Part 2: Inclined hoists with non–accessible load carrying devices
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 12158-2:2000+A1:2010
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 38
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):456,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm thời dùng trên các công trường xây dựng và công trình kỹ thuật, phục vụ cho một tầng dừng phía trên hoặc một khu vực làm việc kéo dài đến cuối các đường ray dẫn hướng, ví dụ: mái nhà, và chỉ những người được phép mới được sử dụng. Máy có thiết bị mang tải và có các đặc điểm sau: -
Chỉ dành để vận chuyển vật liệu; - Cấm người đứng trên thiết bị mang tải bất cứ lúc nào; - Có dẫn hướng; - Được thiết kế để di chuyển ở một góc ít nhất là 30 o so với phương thẳng đứng nhưng có thể được sử dụng ở bất kỳ góc nào giữa phương thẳng đứng và góc nghiêng tối đa theo quy định của nhà sản xuất; - Nâng hạ bằng hệ thống tời cáp hoặc thông qua truyền động bánh răng - thanh răng; - Được điều khiển bằng nút bấm không duy trì nhờ người vận hành; - Không sử dụng đối trọng; - Có tải trọng danh nghĩa tối đa 300 kg; - Có tốc độ tối đa 1,0 m/s. 1.2 Điều 4 của tiêu chuẩn chỉ ra các mối nguy phát sinh trong các giai đoạn khác nhau trong suốt đời hoạt động của thang nâng và đưa ra các phương pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy này khi sử dụng theo quy định của nhà sản xuất. 1.3 Tiêu chuẩn này không nêu các yêu cầu bổ sung đối với các trường hợp sau: - Hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt (ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, từ trường mạnh); - Chống sét; - Hoạt động tuân theo các quy định đặc biệt (ví dụ như trong môi trường dễ cháy nổ); - Khả năng tương thích điện từ (phát xạ, miễn nhiễm); - Vận chuyển các loại tải mà bản chất của chúng có thể dẫn đến các mối nguy (ví dụ: kim loại nóng chảy, axit/bazơ, vật liệu bức xạ, tải dễ vỡ); - Sử dụng động cơ đốt trong; - Sử dụng điều khiển từ xa; - Các mối nguy xảy ra trong quá trình chế tạo; - Các mối nguy xảy ra do di chuyển máy; - Các mối nguy xảy ra do máy được lắp đặt phía trên đường giao thông công cộng; - Động đất; - Tếng ồn. 1.4 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: - Thang máy được lắp đặt cố định tại một chỗ; - Các thang nâng xây dựng chở người và vật liệu; - Các thang nâng xây dựng để vận chuyển hàng với bàn nâng có thể tiếp cận; - Các thang nâng xây dựng dẫn động bằng kích thủy lực (trực tiếp hoặc gián tiếp); - Thang nâng chở đồ đạc; - Băng tải; - Lồng công tác treo trên thiết bị nâng; - Sàn công tác trên dĩa nâng của xe nâng hàng; - Sàn công tác; - Toa xe đường sắt cáp kéo để leo núi; - Thang máy được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự; - Thang máy mỏ; - Thang máy nhà hát; - Các thang nâng chuyên dụng. 1.5 Các yêu cầu và/hoặc các biện pháp bảo vệ của tiêu chuẩn này liên quan đến thiết kế khung bệ, ray dẫn hướng, thiết bị mang tải, lắp đặt điện và/hoặc thủy lực và điều khiển thang nâng. Tiêu chuẩn này cũng quy định việc thiết kế các giá đỡ ray dẫn hướng nhưng không bao gồm kết cấu hỗ trợ (ví dụ: tòa nhà hoặc giàn giáo) và bất kỳ chi tiết giằng nào. Các vấn đề khác như rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở, thiết kế của mọi kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền móng khác, bảo vệ hành lang thang nâng và tầng dừng phía trên được đề cập đến trong phần hướng dẫn sử dụng của tiêu chuẩn này. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy – Các khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 1:Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận. TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), An toàn máy – Các khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 2:Nguyên tắc kỹ thuật). TCVN 6719 (ISO 13850), An toàn máy – Dừng khẩn cấp – Nguyên tắc thiết kế. TCVN 5757:2009 (ISO 2408:2004), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung – Yêu cầu tối thiểu. TCVN 10837:2015 (ISO 4309:2010), Cần trục, Dây cáp – Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ. EN 982:1996, Safety of machinery – Safety requirements for fluid power systems and their components – Hydraulics (An toàn máy – Yêu cầu an toàn cho hệ thống truyền động thủy khí và các bộ phận của chúng – Thủy lực). EN 1088:1995, Safety of machinery – Interlocking devices associated with guards – Principles for design and selection (An toàn máy – Thiết bị khóa liên động với thiết bị bảo vệ – Nguyên tắc thiết kế và lựa chọn). EN 60204-32:2008, Safety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 32:Requirements for hoisting machines (IEC 60204-32:2008) (An toàn máy – Thiết bị điện cho máy – Phần 32:Yêu cầu đối với thang nâng). EN 60529:1991, Degrees of protection provided by enclosures (IP code) (IEC 60529:1989) (Mức độ bảo vệ được trang bị bởi các vỏ bao che). EN 60947-5-1:2004, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 5-1:Control circuit devices and switching elements – Electromechanical control circuit devices (IEC 60947-5-1:2003) (Thiết bị đóng cắt và bảo vệ hạ áp – Phần 5-1:Thiết bị mạch điều khiển và phần tử đóng cắt – Thiết bị mạch điều khiển kiểu cơ điện). ISO 4871:1996, Acoustics – Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học – Khai báo, kiểm định giá trị phát thải tiếng ồn của máy và thiết bị). ISO 13857:2008, Safety of machinery – Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chân và tay người chạm tới vùng nguy hiểm). HD 22.1 S4:2002, Cables of rated voltages up to and including 450/750 V and having cross-linked insulation – Part 1:General requirements (Cáp có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V và có cách điện liên kết ngang – Phần 1:Yêu cầu chung). ISO 4302:1981, Cranes – Wind load assessment (Cần trục – Đánh giá tải trọng gió). ISO 4309:2004, Cranes – Wire ropes – Care, maintenance, installation, examination and discard (Cáp thép – Chăm sóc, bảo trì, lắp đặt, kiểm tra và loại bỏ). |
Quyết định công bố
Decision number
3366/QĐ-BKHCN , Ngày 24-12-2024
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội – Bộ Xây dựng
|