Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R5R3R6R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13918-1:2024
Năm ban hành 2024
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng – Phần 1: Thang nâng với bàn nâng có thể tiếp cận được
|
Tên tiếng Anh
Title in English Builder’s hoists for goods – Part 1: Hoist with accessible platforms
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 12158-1:2021
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 59
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 236,000 VNĐ
Bản File (PDF):708,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm thời (trong thực tế còn gọi là vận thăng chở hàng) dùng trên các công trường xây dựng và công trình kỹ thuật, phục vụ các tầng dừng và chỉ những người được phép mới được sử dụng. Thang nâng có bàn nâng để mang tải và có các đặc điểm sau:
- Thiết kế chỉ để vận chuyển vật liệu; - Có dẫn hướng; - Chuyển động theo phương thẳng đứng hoặc gần thẳng đứng với góc nghiêng tối đa 15 o; - Nâng hạ bằng hệ thống tời cáp, xích, truyền động bánh răng - thanh răng hoặc cơ cấu tay đòn mở rộng; - Cột dẫn hướng ở trạng thái làm việc có yêu cầu hoặc không có yêu cầu tựa vào công trình nhờ các kết cấu riêng biệt; - Cho phép những người đã được huấn luyện có thể tiếp cận trong quá trình xếp dỡ; - Được điều khiển bởi người có trách nhiệm; - Cho phép, nếu cần thiết, việc tiếp cận và đi lại của những người được phép và người được ủy quyền trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ, bảo trì và kiểm tra. 1.2 Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy phát sinh trong các giai đoạn khác nhau trong suốt đời họat động của thang nâng như được liệt kê trong Phụ lục B và đưa ra các phương pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy này khi chúng được sử dụng đúng mụch đích thiết kế và cả khi sử dụng sai mục đích thiết kế nhưng hợp lý mà nhà sản xuất có thể đã dự đoán được. 1.3 Tiêu chuẩn này không nêu các yêu cầu bổ sung đối với các trường hợp sau: - Thiết bị thuỷ lực; - Hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt (Ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, từ trường mạnh); - Chống sét; - Hoạt động tuân theo các quy định đặc biệt (Ví dụ: như trong môi trường dễ cháy nổ); - Khả năng tương thích điện từ (phát xạ, miễn nhiễm); - Vận chuyển các loại tải mà bản chất của chúng có thể dẫn đến các mối nguy (Ví dụ: kim loại nóng chảy, axit/bazơ, vật liệu bức xạ, tải dễ vỡ); - Sử dụng động cơ đốt trong; - Sử dụng điều khiển từ xa; - Các mối nguy xảy ra trong quá trình chế tạo; - Các mối nguy xảy ra do di chuyển máy; - Các mối nguy xảy ra do máy được lắp đặt phía trên đường giao thông công cộng; - Động đất; - Tiếng ồn; - Ecgônômi; - Rào chắn cố định; - Sự can thiệp của người vận hành. 1.4 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: - Các thang nâng chở người và vật liệu; - Thang máy theo các tiêu chuẩn: EN 81-3:2000+A1:2008 và EN 81-20:20201); - Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải không thể tiếp cận theo TCVN 13918-2:2024; - Lồng công tác treo trên thiết bị nâng; - Sàn công tác trên dĩa nâng của xe nâng hàng; - Bàn vận chuyển theo EN 16719:2018; - Sàn công tác; - Toa xe đường sắt cáp kéo leo núi; - Thang máy được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự; - Thang máy mỏ; - Thang máy trong nhà hát; - Các thang máy chuyên dụng. 1.5 Tiêu chuẩn này cũng quy định đến việc lắp đặt thang nâng, bao gồm cả khung đỡ, rào chắn bảo vệ xung quanh nhưng không bao gồm thiết kế kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền móng. Tiêu chuẩn này cũng quy định việc thiết kế các giằng cột nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa, quy định việc thiết kế hệ thống các tầng dừng và khung đỡ của nó nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa. 1.6 Một số thang nâng có thể không bắt buộc phải áp dụng tiêu chuẩn này. VÍ DỤ: một số thang nâng sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
EN 81-20:2020, Safety rules for the construction and installation of lifts – Lifts for the transport of persons and goods – Part 20:Passenger and goods passenger lifts 1) (Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 20:Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng). EN 1999-1-1:2007 2), Eurocode 9:Design of aluminium structures – Part 1-1:General structural rules (Bộ tiêu chuẩn Châu Âu:Thiết kế kết cấu nhôm – Phần 1:Yêu cầu chung về kết cấu). EN 60204-1:2018, Safety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 1:General requirements (An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 1:Yêu cầu chung). EN 60204-32:2008, Safety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 32:Requirements for hoisting machines (An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 32:Yêu cầu đối với thang nâng). EN 60529:19913), Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) (IEC 60529:1989) (Mức độ bảo vệ của vỏ bọc). IEC 60947-4-1:2019, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 4-1:Contactors and motorstarters – Electromechanical contactors and motor-starters (Thiết bị đóng ngắt và điều khiển điện áp thấp – Phần 4-1:Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ-Công tắc tơ kiểu cơ điện). EN 60947-5-1:2017, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 5-1:Control circuit devices and switching elements – Electromechanical control circuit devices (Thiết bị đóng ngắt và điều khiển điện áp thấp – Phần 5.1:Thiết bị mạch điều khiển và các phần tử chuyển mạch – Thiết bị mạch điều khiển cơ điện). ISO 12100:2010, Safety of machinery – General principles for design – Risk assessment and risk reduction (ISO 12100:2010) (An toàn máy – Nguyên tắc chung cho thiết kế – Đánh giá rủi ro và giảm thiểu rủi ro). ISO 13849-1:2015, Safety of machinery – Safety-related parts of control systems – Part 1:General principles for design (ISO 13849-1:2015) (An toàn máy – Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển – Phần 1:Nguyên tắc chung cho thiết kế). ISO 13849-2:2012, Safety of machinery – Safety-related parts of control systems – Part 2:Validation (ISO 13849-2:2012) (An toàn máy – Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển – Phần 2:Thẩm định). ISO 13850:2015, Safety of machinery – Emergency stop function – Principles for design (ISO 13850:2015) (An toàn máy – Chức năng dừng khẩn cấp – Nguyên tắc thiết kế). ISO 13857:2019, Safety of machinery – Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (ISO 13857:2019) (An toàn máy – (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân và tay người chạm tới vùng nguy hiểm). ISO 14118:2018, Safety of machinery – Prevention of unexpected start-up (ISO 14118:2017) (An toàn máy – Ngăn ngừa khởi động bất ngờ). ISO 14119:2013, Safety of machinery – Interlocking devices associated with guards – Principles for design and selection (ISO 14119:2013) (An toàn máy – Thiết bị khoá liên động kết hợp với rào chắn – Nguyên tắc thiết kế và lựa chọn). ISO 2394:2015, General principles on reliability for structures (Nguyên tắc chung về độ tin cậy cho kết cấu). ISO 2408:2017, Steel wire ropes – Requirements (Cáp thép – Các yêu cầu). ISO 4302:2016, Cranes – Wind load assessment (Cần trục – Đánh giá tải trọng gió). ISO 4309:2017 4), Cranes – Wire ropes – Care and maintenance, inspection and discard (Cần trục – Dây cáp – Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ). ISO 6336-1:2019, Calculation of load capacity of spur and helical gears – Part 1:Basic principles, introduction and general influence factors (Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng trụ và bánh răng nghiêng – Phần 1:Nguyên tắc cơ bản, giới thiệu và các yếu tố ảnh hưởng chung). ISO 6336-2:2019, Calculation of load capacity of spur and helical gears – Part 2:Calculation of surface durability (pitting) (Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 2:Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)). ISO 6336-3:2019, Calculation of load capacity of spur and helical gears – Part3:Calculation of tooth bending strength (Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 3:Tính toán độ bền uốn của răng). ISO 6336-5:2016, Calculation of load capacity of spur and helical gears – Part 5:Strength and quality of materials (Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 5:Độ bền và chất lượng của vật liệu). |
Quyết định công bố
Decision number
3366/QĐ-BKHCN , Ngày 24-12-2024
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội – Bộ Xây dựng
|