Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R8R7R0R8R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13579-5:2022
Năm ban hành 2022
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 5: Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga làm bằng vật liệu composite
|
Tên tiếng Anh
Title in English Gully tops and manhole tops for vehicular and pedestrian areas – Part 5: Gully tops and manhole tops made of composite materials
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to BS EN 124-5:2015
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
93.030 - Hệ thống nước cống bên ngoài
|
Giá:
Price |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng cho phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga được làm từ các vật liệu composite C1, C2 và C3 bằng cách áp dụng các quy trình tự động được kiểm soát một cách hợp lý, các quy trình này tạo ra một cấu trúc đơn và không chứa nhiều mảnh được gắn kết lại với nhau, có kích thước thông thủy nhỏ hơn hoặc bằng 1000 mm để đậy hố ga, hố thu và giếng kiểm tra được lắp đặt trong các khu vực dành cho người đi bộ và/hoặc phương tiện giao thông lưu thông.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga được sử dụng tại các khu vực: — Khu vực dành riêng cho người đi bộ và đi xe đạp (loại A 15), — Khu vực đi bộ hoặc khu vực tương tự, bãi đỗ xe ô tô hoặc tầng đỗ xe ô tô (loại B 125), — Các khu vực kênh thu nước lề đường, được đo từ cạnh lề đường, mở rộng tối đa 0,5 m về phía đường xe chạy và tối đa 0,2 m về phía khu vực đi bộ (loại C 250), và ngoài ra, phần đỉnh hố ga sử dụng trong: — Đường xe chạy (bao gồm phố đi bộ), lề đường được gia cố và khu vực đỗ xe, dành cho tất cả các loại phương tiện giao thông (loại D 400). Tiêu chuẩn này không được áp dụng riêng mà phải kết hợp với TCVN 13579-1. Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn để kết hợp với các phần nắp/song chắn rác được làm từ vật liệu composite và phần khung làm bằng vật liệu theo theo TCVN 13579-2, TCVN 13579-3, TCVN 13579-4 và TCVN 13579-6. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: — Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga được sản xuất bằng phương pháp gia công bằng tay; — Song chắn rác/nắp dùng trong các kênh thoát nước được đúc sẵn theo EN 1433. — Hố thu nước mái và hố thu nước sàn trong các tòa nhà quy định theo bộ TCVN … (EN 1253) (tất cả các phần); và — Hộp kỹ thuật nổi. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6144:2003 (ISO 3127:1994), Ống nhựa nhiệt dẻo-xác định độ bền va đập bên ngoài-phương pháp vòng tuần hoàn TCVN 9847:2013 (ISO 175:2010), Chất dẻo-Xác định ảnh hưởng khi ngâm trong hóa chất lỏng TCVN 10521:2014 (ISO 62:2008), Chất dẻo-Xác định độ hấp thụ nước TCVN 4501-2:2014 (ISO 527-2:2012), Chất dẻo – xác định tính chất kéo – phần 2:Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn TCVN 10972-7:2015 (ISO 1268-7:2001), Chất dẻo gia cường sợi – Phương pháp chế tạo tấm thử-Phần 7:Đúc chuyển nhựa TCVN 10972-8:2015 (ISO 1268-8:2004), Chất dẻo gia cường sợi – Phương pháp chế tạo tấm thử-Phần 8:Đúc nén SMC và BMC) TCVN 11020:2015 (ISO 2878:2011), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo-các sản phẩm chống tĩnh điện và dẫn điện-xác định điện trở TCVN 11994-2:2017 (ISO 4892-2:2013), Chất dẻo-phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm-phần 2:đèn hồ quang xenon TCVN 11994-3:2017 (iso 4892-3:2016), Chất dẻo-phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm-phần 3:Đèn huỳnh quang UV TCVN 13579-1:2022, Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 1:Định nghĩa, phân loại, nguyên tắc chung về thiết kế, yêu cầu tính năng và phương pháp thử. TCVN 13579-2:2022, Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 2:Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga làm bằng gang. TCVN 13579-3:2022, Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 3:Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm và thép. TCVN 13579-4:2022, Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 4:Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga làm bằng bê tông cốt thép. TCVN 13579-6:2022, Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga cho khu vực đi bộ và phương tiện giao thông lưu thông – Phần 6:Phần đỉnh hố thu và phần đỉnh hố ga làm bằng Polypropylene (PP), Polyethylene (PE) hoặc nhựa không hóa dẻo poly (vinyl chloride) (PVC–U). EN 59, Nhựa được gia cường thủy tinh – Xác định độ cứng bằng thiết bị đo độ cứng Barcol (Glass reinforced plastics – Measurement of hardness by means of a Barcol impressor) EN 13501-1:2007+A1, Fire classification of construction products and building elements — Part 1:Classification using data from reaction to fire tests (Phân loại lửa đối với các sản phẩm thi công và các bộ phận xây dựng – Phần 1:Phân loại bằng cách sử dụng dữ liệu từ các thử nghiệm phản ứng với lửa) EN 13823, Reaction to fire tests for building products — Building products excluding floorings exposed to the thermal attack by a single burning item (Thử nghiệm phản ứng với lửa đối với các sản phẩm thi công – Các sản phẩm xây dựng, không bao gồm ván sàn, được thử nghiệm tiếp xúc với nhiệt bằng một vật đốt) |
Quyết định công bố
Decision number
2458/QĐ-BKHCN , Ngày 06-12-2022
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng
|