Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R2R7R2R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10521:2014
Năm ban hành 2014
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Chất dẻo - Xác định độ hấp thụ nước
|
Tên tiếng Anh
Title in English Plastics - Determination of water absorption
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 62:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
83.080.01 - Chất dẻo nói chung
|
Số trang
Page 9
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):108,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định đặc tính hấp thụ hơi ẩm theo hướng “thấm qua chiều dày” của chất dẻo cứng phẳng hoặc cong. Tiêu chuẩn này cũng mô tả các quy trình xác định lượng nước được hấp thụ bởi mẫu chất dẻo có kích thước xác định, khi được ngâm trong nước hoặc khi tiếp xúc với không khí ẩm dưới các điều kiện được kiểm soát. Hệ số khuếch tán hơi ẩm “thấm qua chiều dày” có thể được xác định đối với vật liệu đơn pha bằng cách giả định hoạt động khuếch tán Fick có đặc tính hấp thụ hơi ẩm không đổi thấm qua chiều dày của mẫu thử. Loại này có hiệu lực đối với vật liệu đồng nhất và compozit nền polyme gia cường được thử nghiệm dưới nhiệt độ hóa thủy tinh của chúng. Tuy nhiên, một số nền hai pha như epoxy đóng rắn có thể đòi hỏi mô hình hấp thụ đa pha mà không bao gồm trong tiêu chuẩn này.
1.2. Một cách lý tưởng, việc so sánh tốt nhất đặc tính hấp thụ nước và/hoặc hệ số khuếch tán của vật liệu phải được tiến hành bằng cách chỉ sử dụng hàm lượng hơi ẩm cân bằng của chất dẻo được phơi nhiễm với các điều kiện đồng nhất. Việc so sánh vật liệu dựa trên các đặc tính tại trạng thái cân bằng hơi ẩm, không giả định kiểu khuếch tán Fick đơn pha và do vậy không bị hạn chế bởi kiểu khuếch tán này. 1.3. Ngoài ra, hấp thụ nước của mẫu thử chất dẻo có kích thước xác định ngâm hoặc đặt tại độ ẩm được kiểm soát nhưng cho giai đoạn thời gian bất kỳ có thể được sử dụng để so sánh các mẻ khác nhau của cùng vật liệu hoặc cho việc thử nghiệm kiểm soát chất lượng của vật liệu đã cho sẵn. Đối với loại so sánh này, điều quan trọng là tất cả các mẫu thử phải có kích thước đồng nhất và có cùng thuộc tính vật lý càng gần càng tốt, ví dụ độ trơn nhẵn bề mặt, ứng suất trong, v.v... Tuy nhiên, trạng thái cân bằng hơi ẩm không đạt được dưới điều kiện này. Vì vậy, kết quả từ loại thử nghiệm này không thể được sử dụng để so sánh đặc tính hấp thụ nước của các loại chất dẻo khác nhau. Để có các kết quả đáng tin cậy hơn, nên thực nghiệm đồng thời các phép thử. 1.4. Các kết quả thu được bằng các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng được cho hầu hết các chất dẻo nhưng không thể áp dụng đối với chất dẻo dạng xốp, dạng hạt hoặc dạng bột, các dạng chất dẻo này có thể cho thấy sự hấp thụ bổ sung và hiệu ứng mao dẫn. Các chất dẻo phơi nhiễm với hơi ẩm theo các điều kiện được kiểm soát trong những khoảng thời gian xác định được dùng để so sánh tương quan giữa chúng. Thử nghiệm được mô tả nhằm xác định hệ số khuếch tán có thể không áp dụng được cho tất cả các chất dẻo. Chất dẻo mà không duy trì được hình dạng của chúng khi bị ngâm trong nước sôi sẽ không so sánh được theo phương pháp 2 (xem 6.4). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9847:2013 (ISO 175:2010), Chất dẻo-Xác định ảnh hưởng khi ngâm trong hóa chất lỏng ISO 294-3, Plastics-Injection moulding of test specimens of thermoplastic materials-Part 3:Small plates (Chất dẻo-Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo-Phần 3:Tấm nhỏ) ISO 2818, Plastics-Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo-Chuẩn bị mẫu thử bằng máy) |
Quyết định công bố
Decision number
3723/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2014
|