Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R5R3R5R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12953:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Chất thải - Lấy mẫu đại diện để quản lý chất thải và môi trường bị nhiễm bẩn
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard Guide for representative sampling for management of waste and contaminated media
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D6044-96
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.020.10 - Quản lý môi trường
Số trang

Page

31
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):372,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm định nghĩa về tính đại diện trong lấy mẫu môi trường, xác định ra các nguồn có thể ảnh hưởng tính đại diện (đặc biệt là độ chệch) và mô tả các thuộc tính mà một mẫu đại diện hoặc một bộ mẫu đại diện nên sở hữu. Để thuận tiện, thuật ngữ “mẫu đại diện” được sử dụng trong tiêu chuẩn này để biểu thị cả mẫu đại diện và bộ mẫu đại diện, trừ khi có trường hợp khác trong văn bản.
1.2 Tiêu chuẩn này đưa ra một quy trình theo đó một mẫu đại diện có thể được lấy từ một tập hợp. Mục đích của mẫu đại diện là để cung cấp thông tin về một hoặc các thông số thống kê (chẳng hạn như trung bình) của tập hợp đó về một số đặc tính (như nồng độ) của thành phần của nó (chẳng hạn như chì). Quá trình này bao gồm những giai đoạn sau đây: (1) tối thiểu hóa độ chệch lấy mẫu và tối ưu hóa độ chính xác trong khi lấy mẫu vật lý, (2) tối thiểu hóa độ chệch phép đo và tối ưu hóa độ chính xác khi phân tích các mẫu vật lý để thu được dữ liệu và (3) tối thiểu hóa độ chệch thống kê khi suy luận từ dữ liệu mẫu ra cho tập hợp. Trong khi cả độ chệch và độ chính xác được đề cập trong tiêu chuẩn này, sự nhấn mạnh chính được dành cho giảm độ chệch.
1.3 Tiêu chuẩn này mô tả các thuộc tính của mẫu đại diện và trình bày một phương pháp luận chung để có được mẫu đại diện. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không đưa ra quy trình lấy mẫu cụ thể hoặc toàn diện. Đó là trách nhiệm của người dùng để đảm bảo rằng các quy trình thích hợp và đầy đủ được sử dụng.
1.4 Đánh giá tính đại diện của mẫu không được đề cập trong tiêu chuẩn này, vì không thể biết được giá trị thực của tập hợp mẫu.
1.5 Tiêu chuẩn này là hướng dẫn chung, không áp dụng cho các trường hợp cụ thể, tiêu chuẩn không nhằm đưa ra tính toán từng bước về cách xây dựng một thiết kế lấy mẫu để thu thập mẫu đại diện.
1.6 Phụ lục A có hai nghiên cứu điển hình, thảo luận về các yếu tố để lấy các mẫu đại diện.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn, nếu có, khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 12951 (ASTM D5956), Chất thải-Hướng dẫn cách thức lấy mẫu chất thải không đồng nhất,
TCVN 12950 (ASTM D6051), Chất thải-Hướng dẫn lấy mẫu tổ hợp và lấy mẫu phụ hiện trường cho các hoạt động quản lý chất thải môi trường,
ASTM D3370, Practices for sampling water from closed conduits (Thực hành lấy mẫu nước từ ống dẫn kín),
ASTM D4448, Guide for sampling ground-water monitoring wells (Hướng dẫn lấy mẫu các giếng quan trắc nước ngầm),
ASTM D4547, Guide for sampling waste and soils for volatile organic compounds (Hướng dẫn lấy mẫu chất thải và đất đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi),
ASTM D4700, Guide for soil sampling from the vadose zone (Hướng dẫn lấy mẫu đất từ vùng nước ngầm),
ASTM D4823, Guide for core sampling submerged, unconsolidated sediments (Hướng dẫn lấy mẫu những cặn lắng bị ngập và không bền vững),
ASTM D5088, Practice for decontamination of field equipment used at waste sites (Thực hành khử nhiễm bẩn thiết bị hiện trường tại các địa điểm thu gom chất thải),
ASTM D5792, Practice for generation of environmental data related to waste management activities:development of data quality objectives (Thực hành tạo số liệu môi trường liên quan đến các hoạt động quản lý chất thải:Xây dựng các mục tiêu chất lượng dữ liệu).
Quyết định công bố

Decision number

3755/QĐ-BKHCN , Ngày 25-12-2020
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 200 - Chất thải rắn