Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R2R6R9R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12919:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Dầu thô, cặn chưng cất khí quyển và cặn chưng cất chân không − Xác định sự phân bố nhiệt độ sôi của mẫu có cặn bằng phương pháp sắc ký khí nhiệt độ cao
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for boiling point distribution of samples with residues such as crude oils and atmospheric and vacuum residues by high temperature gas chromatography
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 7169-20
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

71.040.50 - Phương pháp vật lý hoá học của phân tích
Số trang

Page

42
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 168,000 VNĐ
Bản File (PDF):504,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự phân bố điểm sôi và khoảng điểm cắt của dầu thô và cặn bằng cách sử dụng sắc ký khí nhiệt độ cao. Lượng cặn (hoặc thu hồi mẫu) được xác định sử dụng chuẩn ngoại.
1.2 Tiêu chuẩn này mở rộng khả năng áp dụng chưng cất mô phỏng đối với các mẫu không rửa giải hoàn toàn khỏi hệ thống sắc ký. Phương pháp thử này được sử dụng để xác định sự phân bố điểm sôi đến nhiệt độ 720 oC. Nhiệt độ này tương ứng với rửa giải n-C100.
1.3 Tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định sự phân bố điểm sôi của dầu thô. Phương pháp này dùng một cột mao quản có lớp màng mỏng dẫn đến kết quả là phân đoạn C4-C8 không phân tách được hoàn toàn khi có mặt một lượng lớn cacbon disulfua, do đó, kết quả sự phân bố điểm sôi tương ứng với khoảng rửa giải này là không đáng tin cậy. Hơn nữa, trong việc rửa giải hydrocacbon người ta sử dụng phép chặn phản hồi của detector đối với việc rửa giải cacbon disulfua làm cho kết quả phân tích định lượng về sự phân bố điểm sôi trong vùng C4-C8 là không đáng tin cậy. Do detector không định lượng được cacbon disulfua, loại trừ cacbon disulfua khỏi mẫu bằng cách bơm riêng dung môi và hiệu chỉnh vùng này qua hệ số chặn, kết quả là xác định được gần đúng diện tích sắc ký thực. Có thể cần phải phân tích riêng biệt phân đoạn nhẹ của mẫu bằng sắc ký khí có độ phân giải cao để để nhận được sự mô tả chính xác hơn đường cong điểm sôi trong khoảng bị nghi vấn như được nêu trong ASTM D 7900 (xem Phụ lục B).
1.4 Tiêu chuẩn này cũng được thiết kế để thu được sự phân bố điểm sôi của các mẫu rửa giải không hoàn toàn khác như cặn chưng cất khí quyển, cặn chưng cất chân không, v.v..., được đặc trưng bởi thực tế là các thành phần mẫu được tách ra khỏi dung môi.
1.5 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với phân tích vật liệu có chứa một thành phần dị thể như polyeste và polyolefin.
1.6 Các giá trị dùng đơn vị hệ SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Đối với những cảnh báo cụ thể, xem các Điều 8.
1.8 Tiêu chuẩn này được xây dựng theo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa đã được quốc tế công nhận.
CHÚ THÍCH: Các nguyên tắc tiêu chuẩn hoá được lập trong Quy định về các nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, các hướng dẫn và khuyến nghị được ban hành bởi Ủy ban về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấý mẫu thủ công
TCVN 11585 (ASTM D 2887), Sản phẩm dầu mỏ ‒ Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí
ASTM D 2892, Test method for distillation of crude petroleum (15 – Theoretical plate column) [Phương pháp chưng cất dầu thô (cột 15-Đĩa lý thuyết)]
ASTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Thực hành áp dụng các kỹ thuật phân tích biểu đồ kiểm soát và đảm bảo chất lượng thống kê để đánh giá tính năng hệ thống phân tích)
ASTM D 6352, Test method for boiling range distribution of petroleum distillates in boiling range from 174 oC to 700 oC by gas chromatography (Phương pháp sắc ký khí xác định sự phân bố dải sôi của nhiên liệu chưng cất dầu mỏ trong dải sôi từ 174 oC đến 700 oC)
ASTM D 7500, Test method for boiling range distribution of distillates and lubricating base oils in boiling range from 100 oC to 735 oC by gas chromatography (Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của nhiên liệu chưng cất và dầu gốc bôi trơn trong dải sôi từ 100 oC đến 735 oC)
ASTM D 7900, Test method for determination of light hydrocarbons in stabilized crude oils by gas chromatography (Phương pháp xác định hydrocacbon nhẹ trong dầu thô có chất ổn định bằng sắc ký khí)
ASTM E 594, Practice for testing flame ionization detectors used in gas or superitical fluid chromatography (Thực hành thử nghiệm các detector ion hóa ngọn lửa sử dụng trong sắc ký khí và sắc ký chất lỏng siêu tới hạn)
ASTM E 1510, Practice for installing fused silica open tubular capillary columns in gas chromatography (Thực hành lắp đặt cột mao quản dạng ống hở silica nung chảy trong sắc ký khí)
Quyết định công bố

Decision number

3859/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2020
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 28 - Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn