Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R5R0R7R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12894:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Chất lượng không khí – Xác định lượng phát thải trung bình theo thời gian và hệ số phát thải – Phương pháp chung
Tên tiếng Anh

Title in English

Air quality – Determination of time-averaged mass emissions and emission factors – General approach
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 11771:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.01 - Chất lượng không khí nói chung
Số trang

Page

36
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):432,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chung để xác định và báo cáo khối lượng phát thải trung bình theo thời gian từ một cơ sở cụ thể hoặc các cơ sở (hoặc loại nguồn thông thường), sử dụng số liệu thu được từ các phép đo, và bằng cách thiết lập.
 Tốc độ phát thải khối lượng bằng phép đo đồng thời nồng độ và lưu lượng khí, sử dụng phương pháp thủ công hoặc tự động chuẩn hóa, và cũng ước lượng độ không đảm bảo của phép đo.
 Tốc độ phát thải khối lượng trung bình theo thời gian sử dụng dãy thời gian giá trị tốc độ phát thải khối lượng, đặc tính độ không đảm bảo của chúng, và cũng xác định độ không đảm bảo mở rộng trung bình.
 Hệ số phát thải trung bình theo thời gian đối với các cơ sở đặc thù hoặc các cơ sở cùng loại và các đặc tính độ không đảm bảo của chúng.
 Hệ thống quản lý chất lượng để hỗ trợ quá trình đảm bảo và kiểm chứng chất lượng kiểm kê.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định hệ số phát thải đối với nguồn tĩnh kể cả phát thải từ các quá trình công nghiệp khi tính toán từ nhiên liệu và nguyên liệu thô không thực tế, cho khí nhà kính, chất ô nhiễm không khí kể cả các vật liệu bụi mịn. Tiêu chuẩn này không dùng để quan trắc sự phù hợp trong trường hợp quy định kiểm soát phát thải.
Tiêu chuẩn này yêu cầu sử dụng phương pháp dựa trên phép đo và phương pháp dựa trên tính toán sử dụng số liệu đo. Tiêu chuẩn này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện chương trình đo để thu số liệu, lựa chọn phương pháp lấy mẫu, tính kết quả, ước lượng độ không đảm bảo, xác định hệ số phát thải, và báo cáo thông tin theo biểu mẫu người sử dụng có thể áp dụng. Tiêu chuẩn này quy định cách thức để:
 Tạo ra dữ liệu tốc độ phát thải khối lượng trung bình theo thời gian có chất lượng đã biết, cho khoảng thời gian đã định, và các điều kiện vận hành được lập thành tài liệu;
 Tạo ra bộ số liệu hoàn chỉnh đại diện cho khoảng thời gian đã biết (nghĩa là một năm lịch) bằng cách lấp đầy các lỗ hổng trong dãy số liệu tốc độ phát thải khối lượng và bộ số liệu tổng hợp bằng số.
CHÚ THÍCH 1 Số liệu theo thời gian có thể có sẵn chỉ cho khoảng thời gian giới hạn (nghĩa là hàng tuần, tháng hoặc năm) và có thể có sẵn chỉ cho một quá trình rời rạc trong khi việc kiểm kê có thể là yêu cầu trung bình trên một khoảng thời gian khác nhau (nghĩa là cho một năm).
 Tính hệ số phát thải cho một khoảng thời gian đã biết;
 Tính hệ số phát thải trung bình theo thời gian của một chất đã biết cho một loại nguồn đã biết.
Phép đo phát thải từ xe cộ, khu vực hoặc nguồn nhất thời không bao gồm trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên tiêu chuẩn này có thể sử dụng để định lượng hệ số phát thải đối với các nguồn đó nếu các phép đo phát thải có sẵn.
CHÚ THÍCH 2 Thông lượng phát thải từ nguồn địa điểm và nhất thời có thể đo trực tiếp sử dụng kỹ thuật đường quang mở. Kết quả từ các phép đo này có thể được xử lý theo analog để các phép đo được nêu trong tiêu chuẩn này để xác định hệ số phát thải trung bình theo thời gian và hệ số phát thải.
Tiêu chuẩn không nhấn mạnh vào quy trình đo được mô tả đầy đủ trong các tiêu chuẩn viện dẫn. Tiêu chuẩn này cũng không đưa ra lời khuyên về hoạt động thống kê chung.
Tiêu chuẩn này tương thích với ISO 14064-1[5] và ISO 14064-3[6].
Quyết định công bố

Decision number

4005/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí