Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R9R8R2R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12579:2019
Năm ban hành 2019
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Bê tông nhựa - Xác định độ bền mỏi theo phương pháp uốn dầm sử dụng tải trọng lặp
|
Tên tiếng Anh
Title in English Asphalt Concrete – Determination of fatigue failure of compacted asphalt concrete subjected to repeated flexural bending
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
91.100.30 - Bêtông và sản phẩm bêtông
|
Số trang
Page 27
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):324,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền mỏi của bê tông nhựa theo phương pháp uốn dầm bốn điểm dưới tác dụng của tải trọng lặp. Mẫu dầm bê tông nhựa có kích thước: chiều dài 380 mm, chiều rộng 63 mm và dày 50 mm được cắt từ mẫu bê tông nhựa dạng tấm được chế bị trong phòng thí nghiệm hoặc lấy tại mặt đường.
1.2 Phương pháp thử này được tham khảo trong thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa, không được sử dụng làm cơ sở đánh giá để chấp nhận hoặc từ chối hỗn hợp bê tông nhựa. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7494:2005, Bitum-Phương pháp lấy mẫu. TCVN 7572-1:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa-Lấy mẫu. TCVN 11782:2017, Bê tông nhựa-Chuẩn bị thí nghiệm bằng phương pháp đầm lăn bánh thép. ASTM D5361, Practice for sampling compacted bituminous mixtures for laboratory testing (Tiêu chuẩn lấy mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén để thử nghiệm trong phòng thí nghiệm). AASHTO R 30, Standard practice for mixture conditioning of Hot-Mix Asphalt (Tiêu chuẩn thực hành cho điều kiện trộn hỗn hợp bê tông nhựa nóng). |
Quyết định công bố
Decision number
461/QĐ-BKHCN , Ngày 08-03-2019
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải
|