Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R0R9R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12113-1:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Giấy và các tông – Xác định độ bền uốn – Phần 1: Tốc độ uốn không đổi
|
Tên tiếng Anh
Title in English Paper and board – Determination of bending resistance –
Part 1: Constant rate of deflection
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 2493-1:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
85.060 - Giấy và cactông
|
Số trang
Page 13
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):156,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các quy trình, dựa trên nguyên tắc tải trọng hai điểm, để xác định độ bền uốn của giấy và các tông.
CHÚ THÍCH 1 Mô tả chi tiết về nguyên tắc tải trọng hai điểm được nêu trong ISO 5628[1]. Tiêu chuẩn này áp dụng cho phép đo độ bền uốn trong khoảng từ 20 mN đến 10 000 mN. Tiêu chuẩn không áp dụng cho các tông sóng nhưng có thể áp dụng cho các thành phần của các tông sóng. Góc uốn cong bằng 15o và chiều dài uốn bằng 50 mm. Đối với các mẫu có độ bền uốn quá thấp khi chiều dài uốn bằng 50 mm, có thể sử dụng chiều dài mẫu nhỏ hơn, nghĩa là 10 mm. QUAN TRỌNG – Các kết quả thu được khi sử dụng các chiều dài uốn khác nhau không so sánh được. Đối với các tông có xu hướng bị biến dạng vĩnh cửu khi bị uốn đến góc 15 o, có thể sử dụng góc uốn bằng một nửa, nghĩa là 7,5 o. CHÚ THÍCH 2 Thiết bị thử loại Taber và các thiết bị sử dụng nguyên tắc tốc độ biến dạng không đổi không đưa ra các kết quả có thể so sánh được với nhau. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1270 (ISO 536), Giấy và các tông – Xác định định lượng. TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình. TCVN 6725 (ISO 187), Giấy, các tông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử và quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu. |
Quyết định công bố
Decision number
3864/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|