Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R6R3R4R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12013:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sản phẩm dầu mỏ - Xác định benzen, toluen và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng thành phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard Test Method for Determination of Benzene, Toluene, and Total Aromatics in Finished Gasolines by Gas Chromatography/Mass Spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 5769-15
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.080 - Sản phẩm dầu mỏ nói chung
|
Số trang
Page 32
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):384,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC/MS) để xác định hàm lượng
benzen, toluen, các hợp chất hydrocacbon thơm riêng lẻ xác định khác và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng động cơ thành phẩm, bao gồm xăng chứa hỗn hợp các hợp chất oxygenat. 1.2 Tiêu chuẩn này đã thử nghiệm đối với khoảng nồng độ các hydrocacbon thơm như sau: hàm lượng benzen trong khoảng từ 0,1 % đến 4 % thể tích; hàm lượng toluen trong khoảng từ 1 % đến 13 % thể tích; tổng hàm lượng các hydrocacbon thơm (C6 đến C12) trong khoảng từ 10 % đến 42 % thể tích. Nghiên cứu liên phòng không thực hiện thử nghiệm phương pháp này cho các sản phẩm hydrocacbon riêng lẻ của quá trình chế biến lọc dầu được sử dụng trong pha chế xăng, chẳng hạn như sản phẩm reformat, sản phẩm napthta của quá trình cracking xúc tác tầng sôi, v.v.... 1.3 Các kết quả được báo cáo với độ chính xác đến 0,01 % thể tích lỏng đối với benzen và 0,1 % thể tích lỏng đối với các hydrocacbon thơm khác. 1.4 Tiêu chuẩn này bao gồm phần độ chệch tương đối theo các quy định về hàm lượng benzen trong nhiên liệu động cơ đánh lửa. Độ chệch tương đối được báo cáo trên cơ sở ASTM D 6708 đánh giá độ chính xác giữa TCVN 12013 (ASTM D 5769) và TCVN 6706 (ASTM D 3606), vì có thể TCVN 12013 (ASTM D 5769) thay thế được cho TCVN 6706 (ASTM D 3606). Phương trình tương quan được suy ra từ ASTM D 6708 chỉ có thể áp dụng cho nhiên liệu pha trộn có dải nồng độ benzen nằm trong khoảng từ 0,0 % đến 2,5 % thể tích được xác định bằng TCVN 12013 (ASTM D 5769). Áp dụng TCVN 6706 (ASTM D 3606) đối với benzen có dải nồng độ nằm trong khoảng từ 0,0 % đến 2,47 % thể tích, như được báo cáo trong TCVN 6706 (ASTM D 3606). 1.5 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị đo lường khác không đề cập trong tiêu chuẩn này. 1.6 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6594 (ASTM D 1298), TCVN 6703 (ASTM D 3606) Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm ̶ Xác định benzen và TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp lấy mẫu thủ công. TCVN 8314 (ASTM D 4052), khối lượng ASTM D 4307, Practice for preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn ASTM D 6708, Practice for statistical assessment and improvement of expected agreement between |
Quyết định công bố
Decision number
3741/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 28/SC 2 - Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
|