Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R6R6R8R4*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11996-5:2018
Năm ban hành 2018

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện – Phần 5: Yêu cầu truyền thông cho chức năng và mô hình thiết bị
Tên tiếng Anh

Title in English

Communication networks and systems for power utility automation – Part 5: Communication requirements for functions and device models
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 61850-5:2013
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

33.200 - Ðiều khiển từ xa. Ðo từ xa
Số trang

Page

215
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 860,000 VNĐ
Bản File (PDF):2,580,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống tự động hóa hệ thống điện với phần cốt lõi của hệ thống tự động hóa trạm biến áp (SAS). Tiêu chuẩn này chuẩn hóa truyền thông giữa các thiết bị điện tử thông minh (IED) và xác định các yêu cầu hệ thống liên quan cần được hỗ trợ.
Các quy định kỹ thuật của tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu truyền thông của các chức năng trong các hệ thống tự động hóa điện. Hầu hết các ví dụ về chức năng và yêu cầu truyền thông của chúng trong tiêu chuẩn này có nguồn gốc chủ yếu từ miền tự động hóa trạm biến áp và có thể được tái sử dụng hoặc mở rộng cho các miền khác trong tự động hóa hệ thống điện nếu có. Lưu ý rằng đôi khi thay vì thuật ngữ miền tự động hóa trạm biến áp thuật ngữ miền trạm biến áp được sử dụng, đặc biệt nếu cả hai thiết bị trạm phân phối (hệ thống nhất thứ) và hệ thống tự động hóa (hệ thống nhị thứ) được xem xét.
Mô tả các chức năng không được sử dụng để chuẩn hóa các chức năng, nhưng để nhận dạng các yêu cầu truyền thông giữa các thiết bị điện tử thông minh trong các nhà máy và trạm biến áp trong hệ thống điện, giữa các trạm biến áp (ví dụ giữa trạm biến áp để bảo vệ đường dây) và giữa nhà máy hoặc trạm biến áp và các địa điểm hoạt động từ xa ở mức cao hơn (ví dụ: các trung tâm điều khiển lưới) và các điểm bảo trì. Ngoài ra giao diện với các dịch vụ kỹ thuật từ xa (ví dụ: các trung tâm bảo trì) được xem xét. Phạm vi chung là các yêu cầu truyền thông cho các hệ thống tự động hóa hệ thống điện. Mục tiêu cơ bản là khả năng tương tác cho tất cả các tương tác để cung cấp một hệ thống truyền thông liền mạch cho việc quản lý hệ thống điện tổng thể.
Các chức năng chuẩn và triển khai chúng hoàn toàn nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Vì vậy, không thể giải định có một triết lý duy nhất để phân bổ chức năng cho các thiết bị. Để đạt được kết quả việc yêu cầu phân bổ tự do các chức năng, cần quy định việc phân tích rõ các chức năng thành các nhóm liên quan cho truyền thông. Dữ liệu trao đổi và tính năng được yêu cầu của chúng được xác định.
Các thiết bị điện tử thông minh giống hoặc tương tự từ các trạm biến áp như thiết bị bảo vệ và điều khiển cũng được tìm thấy trong các công trình lắp đặt khác như các nhà máy điện. Sử dụng tiêu chuẩn này cho các thiết bị như vậy trong các nhà máy này tạo điều kiện cho việc tích hợp hệ thống, ví dụ: giữa điều khiển nhà máy điện và hệ thống tự động hóa trạm biến áp liên quan. Các phần tiêu chuẩn cụ thể cho một số lĩnh vực ứng dụng khác như các nhà máy điện gió, các nhà máy thủy điện và các nguồn năng lượng phân tán các phần tiêu chuẩn cụ thể theo bộ TCVN 11996 (IEC 61850) đã được xác định và công bố.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 61000-4-30:2003, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-30:Testing and measurement techniques – Power quality measurement methods (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-30:Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Phương pháp đo chất lượng nguồn)
IEC 61850-2, Communication networks and systems for power utility automation – Part 2:Glossary (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện – Phần 2:Thuật ngữ)
IEC 81346 (tất cả các phần), Industrial systems, installations and equipment and industrial products – Structuring principles and reference designations (Các hệ thống công trình lắp đặt công nghiệp, trang thiết bị và các sản phẩn công nghiệp – Các nguyên tắc cấu trúc và các ký hiệu tham chiếu) Cigre JWG 34./35.11 – Protection using Telecommunication, Cigre Technical Brochure (TB) 192 (111 pages), 2007 (Bảo vệ sử dụng viễn thông)
Quyết định công bố

Decision number

4176/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2018
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC/E 12 - Lưới điện thông minh