Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R3R0R2R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11722-5:2016
Năm ban hành 2016
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 5: Máy khoan và máy khoan va đập
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hand– held portable power tools – Test methods for evaluation of vibration emission – Part 5: Drills and impact drills
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 28927-5:2009; WITH ADMENDMENT 1:2015
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 25
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):300,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này qui định phương pháp trong phòng thí nghiệm để đo rung phát ra truyền đến tay tại các tay cầm của các máy khoan và máy khoan va đập được dẫn động bằng động cơ. Đây là phương pháp thử kiểu để xác lập giá trị của rung trong các vùng cầm tay của một máy khoan có lắp mũi khoan. Các kết quả thử được dự định sử dụng để so sánh các mẫu máy khác nhau của cùng một kiểu máy cầm tay.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy khoan thẳng, các máy khoan có tay cầm kiểu súng lục và các máy khoan góc dùng để khoan các lỗ với tác động quay hoặc va đập trong tất cả các loại vật liệu (xem Điều 5) được dẫn động bằng khí nén hoặc các phương tiện khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy khoan có chế độ làm việc nặng, dẫn tiến bằng vít dẫn hoặc các máy khoan được dẫn động bằng động cơ đốt trong. CHÚ THÍCH: Để tránh sự nhầm lẫn giữa thuật ngữ “dụng cụ dẫn động bằng động cơ” và “dụng cụ lắp vào máy”, trong toàn bộ tiêu chuẩn này đã sử dụng thuật ngữ “máy” thay cho dụng cụ dẫn động bằng động cơ. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng-Phương pháp thử-Xác định cường độ TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003), Dụng cụ và máy khí nén-Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007), Dụng cụ thủy lực-Thuật ngữ và định nghĩa ISO 185:2005, Grey cast irons-Classification (Gang xám-Phân loại). ISO 630:1995, Structural steels 0 Plates, wide flats, bars, sections and profiles (Thép kết cấu-Thép tấm, thép dải rộng, thép thanh, thép hình và thép định hình). ISO 2787:1984, Rotary and percussive pneumatic tools-Performance tesls (Dụng cụ quay và va đập-Thử đặc tính). ISO 5349:2001 (all parts), Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to hand-transmitted vibration (Rung cơ học-Đo và đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung truyền cho tay). ISO 20643:2005, Mechanical vibration-Hand-held and hand-guided machinery-Principles for evaluation of vibration emission (Rung cơ học-Máy móc cầm tay và dẫn hướng bằng tay-Các nguyên tắc đánh giá rung phát ra). EN 12096:1997, Mechanical vibration-Declaration and verification of vibration emission values (Rung cơ học-Công bố và kiểm tra xác minh các giá trị của rung phát ra). |
Quyết định công bố
Decision number
3826/QĐ-BKHCN , Ngày 02-12-2016
|