Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R9R0R9R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11585:2016
Năm ban hành 2016

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí
Tên tiếng Anh

Title in English

Aromatic extracts, flavouring and perfuming compounds – Determination of ethanol content – Gas chromatographic method on packed and capillary columns
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 2887-16
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

71.100.60 - Tinh dầu
Số trang

Page

14
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của sản phẩm dầu mỏ. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm dầu mỏ và phân đoạn dầu mỏ có điểm sôi cuối đo được tại áp suất khí quyển theo phương pháp thử này là 538 oC (1000 oF) hoặc thấp hơn. Phương pháp này giới hạn đối với các mẫu có dải sôi lớn hơn 55,5 oC (100 oF) và có áp suất hơi đủ thấp để có thể lấy mẫu được ở nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH 1: Vì dải sôi khác nhau giữa hai nhiệt độ, chỉ sử dụng hằng số 1,8 oF/oC để chuyển đổi dải nhiệt độ từ hệ đơn vị này sang hệ đơn vị khác.
1.1.1 Quy trình A (từ Điều 6 đến Điều 14)
Cho phép lựa chọn nhiều loại cột và điều kiện phân tích, ví dụ có thể sử dụng cột nhồi và cột mao quản cũng như có thể sử dụng detector dẫn nhiệt bổ sung cho detector ion hóa ngọn lửa. Thời gian phân tích dao động từ 14 min đến 60 min.
1.1.2 Quy trình B (từ Điều 15 đến Điều 23)
Chỉ giới hạn sử dụng 3 cột mao quản và yêu cầu không pha loãng mẫu. Ngoài ra, Quy trình B được áp dụng không chỉ để phân tích các mẫu được mô tả trong Quy trình A mà còn để phân tích cả các mẫu có chứa hỗn hợp nhiên liệu điêzen sinh học B5, B10, và B20. Thời gian phân tích, khi sử dụng quy trình B [phương pháp tăng tốc TCVN 11585 (ASTM D 2887)], giảm xuống chỉ còn khoảng 8 min.
1.2 Phương pháp này không sử dụng để phân tích các mẫu xăng hoặc thành phần của xăng. Các loại mẫu này phải được phân tích bằng phương pháp ASTM D 7096.
1.3 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Giá trị inch– pound trong ngoặc chỉ là giá trị tham khảo.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2698 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7988 (ASTM D 1160), Sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất giảm.
ASTM D 2892, Test method for distillation of crude petroleum (15-Theoretical plate column) [Phương pháp chưng cất dầu thô (15-Đĩa lý thuyết)].
ASTM D 4626, Practice for calculation of gas chromatographic response factors (Phương pháp tính các hệ số đáp ứng sắc ký khí).
ASTM D 6708, Practice for statistical assessment and improvement of expected agreement between two test methods that purport to measure the same property of a material (Phương pháp đánh giá thống kê và cải tiến sự hòa hợp giữa hai phương pháp nhằm mục đích đo cùng một đặc tính của vật liệu).
ASTM D 7096, Test method for boiling range distribution of gasoline by wide-bore capillary gas chromatography (Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của xăng bằng sắc ký khí mao quản lỗ rộng).
ASTM D 7169, Test method for boiling point distribution of samples with residues such as crude oils and atmospheric and vacuum residues by high temperature gas chromatography (Phương pháp xác định điểm sôi các mẫu cặn như dầu thô, cặn khi chưng cất khi quyển và cặn khi chưng cất chân không bằng sắc ký khí nhiệt độ cao).
ASTM E 260, Practice for packed column gas chromatography (Thực hành phương pháp sắc ký cột nhồi).
ASTM E 355, Practice for gas chromatography terms and relationships (Phương pháp sắc ký-Thuật ngữ và các từ liên quan).
ASTM E 516, Practice for testing thermal conductivity detectors used in gas chromatography (Hướng dẫn sử dụng các detector dẫn nhiệt trong sắc ký khí).
ASTM E 594, Practice for testing flame ionization detectors used in gas or supercritical fluid chromatography (Hướng dẫn sử dụng các detector ion hóa ngọn lửa trong sắc ký khi hoặc sắc ký lỏng siêu tới hạn).
Quyết định công bố

Decision number

3960/QĐ-BKHCN , Ngày 14-12-2016
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - phương pháp thử
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - phương pháp thử