Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R8R3R0R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11490:2016
Năm ban hành 2016
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thực phẩm – Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc kí lỏng – phổ khối lượng hai lần (LC – MS/MS) – Các thông số đo phổ khối lượng hai lần
|
Tên tiếng Anh
Title in English Food analysis – Determination of pesticide residues by LC– MS/MS – Tandem mass spectrometric parameters
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to CEN/TR 15641:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.050 - Phương pháp thử và phân tích thực phẩm nói chung
|
Số trang
Page 24
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này liệt kê các thông số đo phổ khối lượng để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật bằng cách sử dụng sắc kí lỏng– phổ khối lượng hai lần (LC– MS/MS), như các tiêu chuẩn:
TCVN 19984 (EN 15637), Thực phẩm có nguồn gốc thực vật – Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao– phổ khối lượng hai lần sau khi chiết bằng metanol và làm sạch bằng diatomit EN 15662, Foods of plant origin – Determination of pesticide residues using GC– MS and/or LC– MS/MS following acetonitrile extraction/partitioning by dispersive SPE – QuEChERS– method) (Thực phẩm có nguồn gốc thực vật – Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí khối phổ– sắc ký lỏng và/hoặc sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần sau khi chiết/tách bằng axetonitril – Phương pháp QuEChERS)*). Để thuận lợi cho việc xác định các chất hoạt động và/hoặc các chất chuyển hóa, sử dụng LC– MS/MS, Bảng 1 quy định các ion mẹ và các ion con phù hợp để định lượng, có thể sử dụng độc lập loại khối phổ ba tứ cực. Tuy nhiên, sử dụng đo phổ khối lượng bẫy ion có thể tạo ra các ion con khác hoặc ít nhất là cường độ ion tương đối khác nhau với thiết bị ba tứ cực. Ngoài ra, các thông số bổ sung điện thế bắn phá (DP), năng lượng va chạm (CE), thời gian lưu tương đối và phân loại gần đúng độ nhạy detector được nêu trong Bảng 1. Các dữ liệu này được bắt nguồn từ việc sử dụng thiết bị API 20001) và cần được áp dụng ít nhất là cho các thiết bị API khác (Applied Biosystems). |
Quyết định công bố
Decision number
4291/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2016
|