Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R3R9R0R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11166-7:2015
Năm ban hành 2015

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thẻ định danh - Kỹ thuật ghi - Phần 7: Sọc từ - kháng từ cao, mật độ cao - 34
Tên tiếng Anh

Title in English

Identification cards -- Recording technique -- Part 7: Magnetic stripe -- High coercivity, high density
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO/IEC 7811-7:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

35.240.15 - Thẻ nhận dạng và thiết bị có liên quan
Số trang

Page

34
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):408,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính cho thẻ định danh được định nghĩa trong Điều 4 và việc sử dụng các thẻ này trong trao đổi quốc tế.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với sọc từ kháng từ cao (bao gồm mọi lớp phủ bảo vệ) trên một thẻ định danh, kỹ thuật mã hóa và bộ ký tự mã hóa. Tiêu chuẩn này xem xét cả khía cạnh con người và máy móc và nêu rõ các yêu cầu tối thiểu.
Kháng từ ảnh hưởng đến nhiều đại lượng được qui định trong tiêu chuẩn, nhưng tiêu chuẩn này không qui định cho kháng từ. Đặc tính chính của sọc từ có kháng từ cao là khả năng chống xóa được cải thiện. Điều này đạt được nhờ giảm thiểu khả năng xảy ra hư hại đối với các sọc từ khác bởi tiếp xúc trong khi vẫn duy trì khả năng tương thích đọc với các sọc từ được qui định trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2).
Tiêu chuẩn này qui định dung lượng thẻ xấp xỉ khoảng 10 lần số thẻ phù hợp với TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6). Số lượng các rãnh tăng lên 6, mỗi rãnh xấp xỉ bằng nửa chiều rộng của các rãnh phù hợp với TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), được đặt để người dọc thiết kế việc đọc cho các rãnh mật độ cao cũng có thể đọc thẻ phù hợp với TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6). Dữ liệu được mã hóa trong các byte 8 bit sử dụng Kỹ thuật mã hóa MFM. Khung dữ liệu được sử dụng để hạn chế việc truyền lỗi và kỹ thuật sửa lỗi có độ tin cậy cao hơn trong việc đọc.
Tiêu chuẩn này đưa ra các tiêu chí để thẻ hoạt động, không xem xét về lượng sử dụng, nếu có thì cần xem xét lượng thẻ trước khi thử nghiệm. Nếu không phù hợp với các tiêu chí qui định, thì các bên liên quan nên thương lượng với nhau.
ISO/IEC 10373-2 qui định các thủ tục thử nghiệm để kiểm tra thẻ so với các thông số được qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các giá trị số theo hệ đo lường SI và/hoặc hệ đo lường Anh trong tiêu chuẩn này có thể được làm tròn, do đó giá trị là phù hợp nhưng không chính xác bằng nhau. Có thể sử dụng hệ đo lường khác nhưng không nên dùng lẫn hoặc chuyển đổi lẫn nhau. Thiết kế ban đầu sử dụng hệ thống đo lường Anh.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ định danh-Đặc tính vật lý
ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS)-Surface texture:Profile method-Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tả sản phẩm hình học (GPS)-Kết cấu bề mặt:Phương pháp mặt nghiêng-Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mặt):
ISO/IEC 10373-1, Identification cards-Test methods-Part 1:General characteristics tests (Thẻ định danh-Phương pháp thử nghiệm-Phần 1:Đặc tính chung)
ISO/IEC 10373-2, Identification cards-Test methods-Part 2:Cards with magnetic stripes (Thẻ định danh-Phương pháp thử nghiệm-Phần 2:Thẻ có sọc từ).
Quyết định công bố

Decision number

4061/QĐ - BKHCN , Ngày 31-12-2015