Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R9R7R1R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10993:2015
Năm ban hành 2015
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thực phẩm - Xác định đồng thời chín chất tạo ngọt bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector tán xạ bay hơi - 35
|
Tên tiếng Anh
Title in English Foodstuffs - Simultaneous determination of nine sweeteners by high performance liquid chromatography and evaporative light scattering detection
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 15911:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.180.10 - Ðường và sản phẩm đường
|
Số trang
Page 35
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):420,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định đồng thời chín chất tạo ngọt trong đồ uống và nước trái cây đóng hộp hoặc đóng chai bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tán xạ bay hơi (HPLC-ELSD).
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận trong nghiên cứu liên phòng phân tích các mẫu thêm chuẩn trên các nền mẫu sau đây: - acesulfame-K (ACS-K) (từ 38,3 mg/l đến 383,5 mg/l) trong đồ uống và (từ 38,4 mg/kg đến 391,3 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - alitame (ALI) (từ 31,1 mg/l đến 114,5 mg/l) trong đồ uống và (từ 36 mg/kg đến 175,2 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - aspartame (ASP) (từ 38,1 mg/l đến 702 mg/l) trong đồ uống và (từ 37,2 mg/kg đến 1 120,2 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - axit cyclamic (CYC) (từ 28,3 mg/l đến 307,2 mg/l) trong đồ uống và (từ 27,5 mg/kg đến 1 100,6 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - dulcin (DUL) (từ 55,0 mg/l đến 115,1 mg/l) trong đồ uống và (từ 49,8 mg/kg đến 172,6 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - neotame (NEO) (từ 37,6 mg/l đến 115,3 mg/l) trong đồ uống và (từ 37,3 mg/kg đến 173,7 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - neohesperidine-dihydrochalcone (NHDC) (từ 31,4 mg/l đến 59,3 mg/l) trong đồ uống và (từ 35,3 mg/kg đến 59,3 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - saccharin (SAC) (từ 36,2 mg/l đến 87,6 mg/l) trong đồ uống và (từ 44,3 mg/kg đến 235,3 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp; - sucralose (SCL) (từ 36,8 mg/l đến 346,8 mg/l) trong đồ uống và (từ 35,3 mg/kg đến 462,4 mg/kg) trong nước trái cây đóng hộp. Thông tin chi tiết về đánh giá xác nhận xem Điều 8 và Phụ lục C. CHÚ THÍCH: Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận đầy đủ [1] qua phép thử cộng tác theo quy trình của IUPAC [2], trên các hỗn hợp nền mẫu phân tích cho tất cả chín chất tạo ngọt có trong đồ uống và nước trái cây đóng hộp hoặc đóng chai. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. |
Quyết định công bố
Decision number
3971/QĐ-BKHCN
|