Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R5R3R1R3*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 10885-2-1:2015
Năm ban hành 2015

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Tính năng đèn điện - Phần 2 - 1: Yêu cầu cụ thể đối với đèn điện LED
Tên tiếng Anh

Title in English

Luminaire performance - Part 2-1: Particular requirements for LED luminaires
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 62722-2-1:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

29.140.40 - Ðèn huỳnh quang
Số trang

Page

21
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):252,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng đối với đèn điện LED, cùng với các phương pháp và điều kiện thử nghiệm, cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đèn điện LED dùng cho mục đích chiếu sáng thông dụng.
Đèn điện LED được phân loại như sau:
- Kiểu A - Đèn điện sử dụng môđun LED đã phù hợp với TCVN 10485 (IEC 62717).
- Kiểu B - Đèn điện sử dụng môđun LED chưa phù hợp với TCVN 10485 (IEC 62717).
- Kiểu C - Đèn điện sử dụng bóng đèn LED và thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 10885-1 (IEC 62722-1).
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến thử nghiệm điển hình.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến đèn điện kiểu C.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến đèn điện LED được thiết kế để tạo ra ánh sáng màu và đèn điện sử dụng OLED (LED hữu cơ).
Các yêu cầu tính năng này bổ sung cho các yêu cầu của TCVN 10885-1 (IEC 62722-1), Điều 1 đến Điều 9, trừ các phương pháp đo thay thế hoặc giới hạn được quy định trong tiêu chuẩn này.
Vì tiêu chuẩn này được xây dựng đồng thời với tiêu chuẩn dùng cho môđun LED nên khi thích hợp, sự phù hợp của môđun LED với các quy định của TCVN 10485 (IEC 62717) có thể chấp nhận cho toàn bộ đèn điện.
Tuổi thọ của đèn điện LED trong hầu hết các trường hợp dài hơn rất nhiều so với thời gian thử nghiệm thực tế. Việc kiểm tra tuổi thọ công bố của nhà chế tạo có thể không được thực hiện theo cách đủ tin cậy. Do đó việc chấp nhận hay loại bỏ công bố của nhà chế tạo, đạt 25 % tuổi thọ danh định (với tối đa là 6 000 h) không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Thay cho việc kiểm tra xác nhận tuổi thọ, tiêu chuẩn này chọn tiêu chí độ duy trì quang thông ở thời gian thử nghiệm xác định nhất định. Do đó, mã không nhằm dự đoán tuổi thọ có thể đạt Mã là sự phân loại theo đặc trưng về giảm quang thông thể hiện đáp ứng của đèn điện so với thông tin của nhà chế tạo được cung cấp trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Để kiểm tra xác nhận công bố tuổi thọ, cần ngoại suy dữ liệu thử nghiệm. Phương pháp chung để ngoại suy các dữ liệu đo ngoài khoảng thời gian thử nghiệm giới hạn đang được xem xét.
Để giải thích cho đại lượng đo tuổi thọ khuyến cáo, xem TCVN 10485 (IEC 62717), Phụ lục C.
Có thể kỳ vọng rằng đèn điện LED phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng ở các điện áp từ 92 % đến 106 % điện áp nguồn danh định và ở nhiệt độ không khí môi trường trong dải công bố của nhà chế tạo.
Đánh giá LOR (tỷ số ánh sáng phát ra) đối với đèn điện LED đang được xem xét.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện-Phần 1:Yêu cầu chung và thử nghiệm
TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3), Đèn điện-Phần 2-3:Yêu cầu cụ thể-Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5), Đèn điện-Phần 2-5:Yêu cầu cụ thể-Đèn pha
TCVN 8781 (IEC 62031), Môđun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng-Quy định về an toàn
TCVN 9894 (IEC/TS 62504), Chiếu sáng thông dụng-LED và mô đun LED-Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 10485 (IEC 62717), Môđun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng-Yêu cầu về tính năng
TCVN 10885-1 (IEC 62722-1), Tính năng của đèn điện-Phần 1:Yêu cầu chung
Quyết định công bố

Decision number

3970/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2015