Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R9R2R7R4R3*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 10736-39:2023
Năm ban hành 2023

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Không khí trong nhà – Phần 39: Xác định các amin – Phân tích các amin bằng sắc ký lỏng (siêu) hiệu năng cao kết hợp với phép đo khối phổ độ phân giải cao hoặc hai lần khối phổ
Tên tiếng Anh

Title in English

Indoor air – Part 39: Determination of amines – Analysis of amines by (ultra-) high- erformance liquid chromatography coupled to high resolution or tandem mass spectrometry
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 16000-39:2019
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.20 - Không khí xung quanh
Số trang

Page

20
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):240,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này cùng với tiêu chuẩn TCVN 10736-38 (ISO 16000-38) quy định phương pháp đo để xác định nồng độ khối lượng của các amin thơm và amin béo bậc một, bậc hai và bậc ba trong không khí trong nhà bằng cách sử dụng phương pháp lấy mẫu tích lũy và sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) kết hợp với đo khối phổ hai lần (MS-MS) hoặc khối phổ có độ phân giải cao (HRMS). Quy trình phân tích nêu trong tiêu chuẩn này, quy trình lấy mẫu và chế tạo bộ lấy mẫu được nêu trong TCVN 10736-38 (ISO 16000-38).
Tiêu chuẩn này đưa ra các thông số kỹ thuật đối với đo sắc ký và khối phổ cho các amin. Kết quả đo được biểu thị bằng μg/m3. Mặc dù phương pháp này chủ yếu để đo các amin được liệt kê trong Bảng A.1 và A.2, nhưng cũng có thể được sử dụng để đo các amin khác trong có không khí trong nhà. Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn và mô tả các quy trình bổ sung đối với các amin khác.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này liên quan đến các nồng độ của các amin trong không khí trong nhà phụ thuộc vào dải tuyến tính của đường chuẩn và do đó phụ thuộc vào thể tích mẫu khí (trong trường hợp này từ 5 L đến 100 L), thể tích rửa giải (từ 1 mL lên đến 5 mL), thể tích bơm (từ 1 μL đến 10 μL) và độ nhạy của thiết bị phân tích (ví dụ: dải tuyến tính từ 2 pg đến 2 ng amin). Phạm vi áp dụng có thể dự kiến từ khoảng 0,002 μg/m3 (100 L mẫu) lên đến 2 000 μg/m3 (5 L mẫu) đối với thiết bị phân tích thông thường (ví dụ: Waters “TQD\") đối với phần lớn các amin được liệt kê trong Bảng A.1 và A.2. Việc phân tích các dẫn xuất của etanolamin thường nhạy hơn khoảng 10 lần và phép phân tích các amin béo chuỗi ngắn thường kém nhạy hơn khoảng 10 lần so với phép phân tích amin trung bình. Dữ liệu hiệu năng của phương pháp phân tích được đưa ra trong Phụ lục B, cụ thể là trong Bảng B.1 và Bảng B.2.
Tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng để xác định các amin trong nước nếu giới hạn phát hiện đủ lớn. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc xác định các isoxyanat trong không khí trong nhà (cũng như trong các mẫu nước) dưới dạng các amin tương ứng [trong TCVN13665-1 (ISO 17734-1) và TCVN13665-2 (ISO 17734-2)].
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10736-38 (ISO 16000-38), Không khí trong nhà – Phần 38:Xác định các amin trong không khí trong nhà và trong buồng thử nghiệm – Lấy mẫu chủ động trên các bộ lấy mẫu có chứa phin lọc tẩm axit phosphoric
Quyết định công bố

Decision number

3354/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2023
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí