Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R6R8R9R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 10485:2015
Năm ban hành 2015

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Môđun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng - 47
Tên tiếng Anh

Title in English

LED modules for general lighting - Performance requirements
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 62717:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

29.140.99 - Các tiêu chuẩn có liên quan đến đèn
Số trang

Page

47
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 188,000 VNĐ
Bản File (PDF):564,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Quy định chung
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng đối với môđun LED, cùng với các phương pháp và điều kiện thử nghiệm, đòi hỏi để chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn. Phân biệt các kiểu môđun LED sau và được vẽ sơ đồ như trên Hình 1:
Kiểu 1: Môđun LED tích hợp sử dụng với nguồn một chiều đến 250 V hoặc nguồn xoay chiều đến 1 000 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
Kiểu 2: Môđun LED làm việc với bộ điều khiển bên ngoài nối với điện áp nguồn lưới, và có phương tiện điều khiển thêm bên trong (“nửa balát”) để làm việc ở điện áp không đổi, dòng điện không đổi hoặc công suất không đổi.
Kiểu 3: Môđun LED ở đó bộ điều khiển hoàn chỉnh tách rời khỏi môđun (không tích hợp) để làm việc ở điện áp không đổi, dòng điện không đổi hoặc công suất không đổi.

Nguồn cung cấp của bộ điều khiển dùng cho môđun LED nửa tích hợp (Kiểu 2) là thiết bị điện tử có khả năng khống chế dòng điện, điện áp hoặc công suất trong phạm vi các giới hạn thiết kế.
Khối điều khiển của bộ điều khiển dùng cho môđun LED nửa tích hợp (Kiểu 2) là thiết bị điện tử để khống chế điện năng cung cấp đến môđun LED.
Môđun LED có bộ điều khiển tách rời có thể là môđun LED không tích hợp hoặc môđun LED nửa tích hợp.
Hình 1 - Các kiểu môđun LED
Yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến thử nghiệm điển hình.
Các khuyến cáo liên quan đến thử nghiệm toàn bộ sản phẩm hoặc thử nghiệm một lô sản phẩm đang được xem xét.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các môđun LED được thiết kế để tạo ra ánh sáng trắng, trên cơ sở LED vô cơ.
Trong hầu hết các trường hợp, tuổi thọ của môđun LED dài hơn nhiều so với thời gian thử nghiệm thực tế. Do đó, việc kiểm tra các công bố về tuổi thọ của nhà chế tạo không thể thực hiện theo cách đủ tin cậy, vì việc dự đoán các dữ liệu thử nghiệm thêm nữa theo thời gian chưa được tiêu chuẩn hóa. Vì lý do này, việc chấp nhận hoặc loại bỏ công bố tuổi thọ của nhà chế tạo, vượt quá thời gian vận hành như nêu trong 6.1 sẽ không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Thay cho việc kiểm tra xác nhận tuổi thọ, tiêu chuẩn này chọn các qui tắc duy trì quang thông tại thời điểm thử nghiệm xác định. Do đó, con số trong qui tắc duy trì quang thông không nhằm dự đoán tuổi thọ có thể đạt được. Phân loại bóng đèn, dựa trên con số về độ suy giảm quang thông, là phân loại đặc trưng suy giảm quang thông thể hiện đáp ứng phù hợp với thông tin của nhà chế tạo được cung cấp trước khi tiến hành thử nghiệm.
Để kiểm tra xác nhận công bố về tuổi thọ, cần ngoại suy các dữ liệu thử nghiệm. Phương pháp chung để dự báo các dữ liệu đo, nằm bên ngoài khoảng thời gian thử nghiệm giới hạn, hiện đang được xem xét.
Tiêu chí đạt/không đạt của thử nghiệm tuổi thọ như xác định trong tiêu chuẩn này khác với số đo tuổi thọ được nhà chế tạo công bố. Để giải thích số đo tuổi thọ khuyến cáo, xem Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Khi các môđun làm việc bên trong đèn điện, các dữ liệu về tính năng được công bố có thể sai khác với các giá trị được thiết lập trong tiêu chuẩn này do, ví dụ, các bộ phận của đèn điện ảnh hưởng đến tính năng của môđun LED.
Bộ điều khiển điện tử bên ngoài dùng cho các môđun LED được đề cập trong kiểu 2 và kiểu 3 không phải thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Để bảo vệ chống thâm nhập của nước và bụi, xem B.3.
1.2. Mục đích
Kỳ vọng rằng các môđun LED tích hợp khi phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng ở điện áp từ 92 % đến 106 % điện áp nguồn danh định. Môđun LED có bộ điều khiển bên ngoài được kỳ vọng là sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng khi kết hợp với bộ điều khiển quy định phù hợp với TCVN 7590-2-13 (IEC 61347-2-13) và TCVN 9892 (IEC 62384). Tất cả các môđun LED được kỳ vọng là sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng khi làm việc trong các điều kiện do nhà chế tạo môđun LED quy định và trong đèn điện phù hợp với TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Các yêu cầu đối với từng môđun sẽ áp dụng cho 95 % sản lượng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7590-2-13 (IEC 61347-2-13), Bộ điều khiển bóng đèn-Phần 2-13:Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho môđun LED
TCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu-Yêu cầu tính năng
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-14:Các thử nghiệm-Thử nghiệm N:Thay đổi nhiệt độ
TCVN 7699-3-5:2014 (IEC 60068-3-5:2001), Thử nghiệm môi trường-Phần 3-5:Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn-Xác nhận tính năng của tủ nhiệt độ
TCVN 8095-845:2009 (IEC 60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế-Phần 845:Chiếu sáng
TCVN 8781:2011 (IEC 62031:2008), Môđun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng-Quy định về an toàn
TCVN 9894 (IEC/TS 62504), Chiếu sáng thông dụng-LED và môđun LED-Thuật ngữ và định nghĩa
IEC 61000-3-2:2005, amendment 1:2008 and amendment 2:2009, Electromagnetic compatibility (EMC)
IEC 61000-4-7, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-7:Testing and measurement techniques
IEC/TR 61341, Method of measurement of centre beam intensity and beam angle(s) of reflector lamps (Phương pháp đo mật độ chùm tia tại tâm và (các) góc chùm tia của bóng đèn có bộ phản xạ)
CIE 13.3:1995 (kể cả CD008-1995), Method of measuring and specifying colour rendering properties of light sources (Phương pháp đo và quy định đặc tính thể hiện màu của nguồn sáng)
CIE 121:1996, The photometry and goniophotometry of luminaires (Phép đo quang và phép đo quang góc của đèn điện)
CIE 177:2007, Colour rendering of white LED light sources (Độ thể hiện màu của nguồn sáng LED trắng)
Quyết định công bố

Decision number

595/QĐ-BKHCN , Ngày 31-03-2015