Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R8R2R8R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10156-1:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Chất dẻo - Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) - Phần 1: Hướng dẫn chung
|
Tên tiếng Anh
Title in English Plastics - Determination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 1: General guidance
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 22088-1:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
83.080.01 - Chất dẻo nói chung
|
Số trang
Page 15
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):180,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) cung cấp thông tin và hướng dẫn chung liên quan đến sự lựa chọn phương pháp thử được sử dụng để xác định sự rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC).
1.2. Phần 2 của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) mô tả phương pháp trong đó mẫu thử phải chịu một lực kéo không đổi, trong khi được ngâm trong một tác nhân gây rạn nứt do ứng suất ở nhiệt độ quy định. Thời gian và/hoặc ứng suất mà tại đó mẫu bị đứt được ghi lại. 1.3. Phần 3 của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) mô tả phương pháp trong đó các dải chất dẻo phải chịu một biến dạng uốn cố định và phơi nhiễm với tác nhân gây rạn nứt do ứng suất trong khoảng thời gian xác định trước. 1.4. Phần 4 của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) mô tả phương pháp trong đó khoan một lỗ có đường kính xác định trên mẫu thử và ấn chèn vào lỗ bằng một viên bi hoặc kim bằng thép có kích cỡ quá khổ trong khi mẫu thử tiếp xúc với tác nhân gây rạn nứt do ứng suất. 1.5. Phần 5 của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) mô tả phương pháp trong đó mẫu chịu một biến dạng kéo không đổi trong khi được ngâm trong tác nhân gây rạn nứt do ứng suất tại nhiệt độ được chọn để thử nghiệm. 1.6. Phần 6 của bộ TCVN 10156 (ISO 22088) mô tả phương pháp trong đó mẫu chịu một biến dạng tăng từ từ trong khi được ngâm trong tác nhân gây rạn nứt do ứng suất. 1.7. Các phương pháp này chỉ áp dụng được cho các vật liệu nhiệt dẻo. 1.8. Các phép thử này cơ bản chỉ có ý nghĩa phân loại, không nên sử dụng các dữ liệu được cung cấp để thiết kế hoặc dự đoán tính năng sản phẩm. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 150, Raw, refined and boiled linseed oil for paints and varnishes-Specifications and methods of test (Dầu lanh thô, tinh chế và đã đun sôi dùng cho sơn và véc-ni-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử) ISO 293, Plastics-Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo-Đúc ép các mẫu thử từ các vật liệu nhiệt dẻo) ISO 294-1, Plastics-lnjection moulding of test specimens of thermoplastic materials-Part 1:General principles, and moulding of multipurpose and bar test specimens (Chất dẻo-Đúc phun các mẫu thử từ các vật liệu nhiệt dẻo-Phần 1:Nguyên lý chung và đúc các mẫu thử đa mục đích và mẫu thử dạng thanh) ISO 2818, Plastics-Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo-Chuẩn bị các mẫu thử bằng phương pháp gia công bằng máy) |
Quyết định công bố
Decision number
3984/QĐ-BKHCN , Ngày 19-12-2013
|