Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R7R3R0R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9800-5:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học – Phương tiện bảo vệ thính giác – Phần 5: Phương pháp ước tính độ giảm tiếng ồn với đối tượng kiểm tra không có kinh nghiệm sử dụng
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics – Hearing protectors – Part 5: Method for estimation of noise reduction using fitting by inexperienced test subjects
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO/TS 4869-5:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.340.20 - Thiết bị bảo hộ
|
Số trang
Page 25
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):300,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo độ giảm tiếng ồn của các phương tiện bảo vệ thính giác thụ động tại ngưỡng nghe. Phương pháp được xây dựng để cung cấp ước tính độ giảm tiếng ồn nhận được bởi các nhóm người sử dụng điển hình trong các nhóm nghề của xã hội, họ có thể thiếu sự đào tạo và động lực để đeo dùng các phương tiện bảo vệ thính giác theo cách tối ưu nhất.
Nguyên tắc của phương pháp là đo độ chênh lệch của ngưỡng nghe trong điều kiện có đeo và không đeo phương tiện bảo vệ thính giác. Độ chênh lệch giữa các ngưỡng nghe này chính là độ giảm tiếng ồn. Phép đo được thực hiện hai lần trên số lượng các đối tượng thử xác định. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc đo sự ảnh hưởng của phương tiện bảo vệ thính giác đối với ngưỡng nghe thấy được quy định tại TCVN 9800-1 (ISO 4869-1) và tiêu chuẩn này. Phương pháp mô tả tại TCVN 9800-1 (ISO 4869-1) cho kết quả về sự suy giảm âm thanh của phương tiện bảo vệ thính giác trong điều kiện thử. Kết quả của phép đo là đặc tính vật lý đơn thuần của phương tiện bảo vệ thính giác. Phương pháp mô tả tại tiêu chuẩn này cho kết quả về hiệu suất của toàn bộ hệ thống, nghĩa là ảnh hưởng của phương tiện bảo vệ thính giác, các đối tượng thử, lắp ráp và hướng dẫn. Phương pháp này mang lại các số liệu thu thập được tại các mức áp suất âm thấp (gần với ngưỡng nghe). Các số liệu này cũng đại diện cho các mức giảm tiếng ồn của các phương tiện bảo vệ thính giác tại các mức áp suất cao hơn. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện bảo vệ thính giác phụ thuộc theo mức âm đối với các mức âm thanh trên điểm mà tại đó các đặc tính phụ thuộc theo mức âm của chúng trở thành hữu hiệu. CHÚ THÍCH 2: Tại các tần số dưới 500 Hz, số liệu về độ giảm tiếng ồn của tai-thật đo được theo tiêu chuẩn này có thể bị sai, cao lên vài đexiben, sai số sẽ tăng khi tần số giảm. Sai số sinh ra từ màng che của ngưỡng tai bị bịt do tiếng ồn sinh lý trong quá trình thử nghiệm. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 60263, Scales and sizes for plotting frequency characteristics and polar diagrams.(Tỷ lệ và kích thước để vẽ các đặc tính tần số và sơ đồ cực). IEC60645-1, Electroacoustics – Audiological equyment – Part 1:Pure-tone audiometers .(Điện thanh-Thiết bị thính học – Phần 1:Đồng hồ đo âm thực). IEC 61260:1995, Electroacoustics – Octave-band and fractional-octave-band filters.(Điện thanh – Bộ lọc dải octa và dải octa phân đoạn). IEC 61672-1, Electroacoustics – Sound level meters – Part 1:Specifications .(Điện thanh – Đồng hồ đo âm – Phần 1:Yêu cầu kỹ thuật). |
Quyết định công bố
Decision number
4093/QĐ-BKHCN , Ngày 26-12-2013
|