Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R0R3R4R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 9075:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Quạt công nghiệp - Đặc tính kỹ thuật về chất lượng cân bằng và các mức rung
Tên tiếng Anh

Title in English

Industrial fans - Specifications for balance quality and vibration levels
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 14694:2003 và sửa đổi 1:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

21.120.40 - Sự làm cân bằng và máy thử cân bằng
23.120 - Máy thông gió. Quạt. Máy điều hòa không khí
Số trang

Page

56
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 224,000 VNĐ
Bản File (PDF):672,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính về rung và các giới hạn độ cân bằng của quạt dùng cho mọi ứng dụng, trừ các quạt được thiết kế duy nhất cho tuần hoàn không khí, ví dụ, các quạt trần và quạt bàn. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này được giới hạn cho tất cả các kiểu quạt được lắp đặt với công suất nhỏ hơn 300 kW hoặc cho động cơ điện tiêu chuẩn sẵn có trên thị trường có công suất lớn nhất 355 kW (theo dãy số R20). Đối với các quạt có công suất lớn hơn công suất này thì các giới hạn áp dụng được cho trong ISO 10861-3. Khi các quạt trong một thiết bị có các công suất thay đổi cả ở phía trên và phía dưới 300 kW và đã được đưa vào một hợp đồng riêng thì nhà sản xuất và khách hàng phải thỏa thuận về tiêu chuẩn thích hợp được sử dụng. Yêu cầu này thường dựa trên đa số các thiết bị.
Các dữ liệu về rung có thể được yêu cầu cho các mục đích rất khác nhau như đã được chi tiết hóa trong Điều 5.
Tiêu chuẩn này thừa nhận rằng các giá trị đo về rung có thể được ghi lại như tốc độ, gia tốc hoặc dịch chuyển được tính bằng các đơn vị tuyệt đối hoặc đêxiben trên một mức chuẩn đã cho. Độ lớn của các giá trị đo rung có thể chịu ảnh hưởng của các qui trình kỹ thuật lắp ráp ở các máy cân bằng (xem Phụ lục B). Tuy nhiên, thông số ưu tiên là tốc độ, tính bằng milimet trên giây (mm/s). Vì các qui ước thay đổi ở các bộ phận khác nhau của thế giới cho nên đã sử dụng cả hai giá trị: giá trị quân phương (r.m.s) và giá trị đỉnh tới đỉnh hoặc giá trị đỉnh. Cũng nên nhớ rằng quạt và các bộ phận của nó có thể được xem như một hệ khối lượng đàn hồi (hệ khối lượng - lò xo). Sự hiểu hết về thực tế này sẽ giúp cho việc giải quyết hầu hết các vấn đề về rung (xem Phụ lục D).
Cũng phải tính đến thực tế là các thử nghiệm ở nhà máy thường được tiến hành với quạt không được nối ghép với một hệ thống đường ống,như vậy chế độ làm việc khí động lực học của quạt có thể được xem là khác so với quạt trong quá trình vận hành bình thường. Quạt cũng có thể được tựa trên nền móng tạm thời có khối lượng và độ cứng vững khác nhau so với nền móng được sử dụng ở hiện trường. Vì vậy các thử nghiệm này được quy định với rung được đo \\\"trong bộ lọc\\\", ở hiện trường, các thử nghiệm được quy định \\\"ngoài bộ lọc\\\" và vì thể biểu thị cho phép đo toàn bộ tính khốc liệt của rung.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị quạt có rôto cứng thường được sử dụng trong các quá trình sấy nóng trong thương nghiệp, thông gió và điều hòa không khí, các quá trình xử lý, gia công trong công nghiệp, thông gió trong mỏ/ đường lò và các ứng dụng để sản xuất năng lượng. Các ứng dụng khác cũng không bị loại trừ. Các thiết bị được loại trừ thường có liên quan đến các lực và va đập khốc liệt hoặc các nhiệt độ cực hạn. Bất cứ phần nào hoặc tất cả các phần của tiêu chuẩn này hoặc các sửa đổi của chúng phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Nền móng của thiết bị quạt và quy trình kỹ thuật lắp đặt thiết bị quạt không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.Thiết kế nền móng và lắp đặt quạt thường không thuộc trách nhiệm của nhà sản xuất quạt. Điều mong muốn là nền móng trên đó lắp đặt quạt sẽ tạo ra hệ đỡ và độ ổn định cần thiết để đáp ứng các chuẩn mực về rung của quạt như khi được giao hàng từ nhà máy.
Các yếu tố khác nhau như độ sạch của bộ cánh quạt, các điều kiện khí động lực học, rung nền, vận hành ở tốc độ khác với tốc độ đã được thỏa thuận và sự bảo dưỡng quạt cũng ảnh hưởng đến các mức rung của quạt nhưng không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này chỉ bao gồm cân bằng và rung của quạt và không tính đến ảnh hưởng rung của quạt đến con người, thiết bị hoặc các quá trình gia công.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9072 (ISO 13348), Quạt công nghiệp-Dung sai, phương pháp chuyển đổi và trình bày các dữ liệu kỹ thuật
TCVN 9076:2011 (ISO 14695:2003), Quạt công nghiệp-Phương pháp đo rung của quạt.
ISO 254, Belt drives-Pulleys-Quality, finish and balance (Truyền động đai-Bánh đai-Chất lượng, gia công hoàn thiện và sự cân bằng)
ISO 1940-1:1986, Mechanical vibration-Balance quality requirements of rigid rotors-Part 1:Determination of permissible residual unbalance (Rung cơ học-Yêu cầu về chất lượng cân bằng của các roto cứng-Phần 1:Xác định độ mất cân bằng còn dư cho phép)
ISO 1940-11), Mechanical vibration-Balance quality requirements of rigid rotors-Part 1:specification and verification of balance tolerances (Rung cơ học-Yêu cầu về chất lượng cân bằng của các roto cứng. Phần 1:Điều kiện kỹ thuật và kiểm tra dung sai của độ cân bằng)
ISO 4863:1984, Resilient shaft couplings-Information to be supplied by users and manufacturers (Khớp nối trục đàn hồi-Thông tin do người sử dụng và nhà sản xuất cung cấp)
ISO 5348:1998, Mechanical vibration and shock-Mechanical mounting of accelerometers (Rung và va đập cơ học-Giá đỡ cơ khí của gia tốc kế)
ISO 5801:1997, Industrial Fans-Performance testing using standardized airways (Quạt công nghiệp-Thử đặc tính khi sử dụng đường thông gió tiêu chuẩn)
ISO 7919:1, Mechanical vibration of non-reciprocating machines-Measuremets on rotating shafts and evaluation criteria-Part 1:General guidelines (Rung cơ học của các máy không có chuyển động tịnh tiến qua lại-các phép đo trên trục quay và chuẩn mực đánh giá-Phần 1:Hướng dẫn chung)
ISO 10816-3:1998, Mechanical vibration-Evaluation of machine vibration by measurements on non-rotating parts-Part 3:Industrial machines with nominal power above 15 kW and nominal speeds between 120 r/min and 15 000 r/min when measured in situ (Rung cơ học-Đánh giá rung của máy bằng các phép đo trên các chi tiết không quay-Phần 3:Các máy công nghiệp có công suất danh nghĩa trên 15 000r/min khi được đo tại hiện trường)
Quyết định công bố

Decision number

4082/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2011