Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R2R2R2R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8998:2018
Năm ban hành 2018
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ
phát xạ chân không
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard Test Method for Analysis of Carbon and Low-Alloy Steel by Spark Atomic Emission Spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM E 415-17
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
77.080.20 - Thép nói chung
|
Số trang
Page 22
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):264,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định đồng thời 21 nguyên tố hợp kim và các nguyên tố khác trong thép cacbon và thép hợp kim thấp bằng phép đo phổ phát xạ nguyên tử tia lửa trong chân không ở phạm vi hàm lượng theo Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Phạm vi thành phần theo khối lượng đã liệt kê được xác lập thông qua thử nghiệm kiểm tra đối chiếu các vật liệu chuẩn (tham chiếu). 1.2 Phương pháp thử này bao gồm quy định đối với các mẫu thử có đường kính đủ để bịt kín phần lỗ phát tia lửa của máy khi đưa mẫu vào phân tích. Chiều dày mẫu thử có thể thay đổi cho phù hợp với thiết kế của phần giá đỡ mẫu của máy, nhưng thích hợp nhất là chiều dày ở trong khoảng từ 10 mm đến 38 mm. 1.3 Tiêu chuẩn này quy định việc phân tích kiểm tra thường xuyên trong quá trình sản xuất gang, thép và phân tích vật liệu gia công. Việc phân tích này sử dụng đối với các vật mẫu được đúc bằng khuôn kim loại, được cán và được rèn. Hiệu suất tốt nhất có được khi mẫu chuẩn và mẫu phân tích có thành phần và trạng thái luyện kim tương tự. Tuy nhiên không đòi hỏi tất cả các ứng dụng phải tuân theo tiêu chuẩn này. 1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập tới sự an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là thiết lập sự an toàn thích hợp và thực hành thoải mái cũng như xác định việc sử dụng có những điều chỉnh về giới hạn trước khi dùng. 1.5 Tiêu chuẩn này được biên soạn phù hợp với các nguyên tắc đã được thừa nhận trên phạm vi quốc tế về tiêu chuẩn hóa. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ASTM E 29, Practice for using significant digits in test data to determine conformance with specifications (Thực hành sử dụng các chữ số có nghĩa trong các dữ liệu thử, kiểm tra để xác định sự phù hợp với điều kiện kỹ thuật). ASTM E 135, Terminology relating to analytical chemistry for metals, ores, and related materials (Thuật ngữ có liên quan đến hóa học phân tích cho các kim loại, quặng và các vật liệu có liên quan). ASTM E 305, Practice for establishing and controlling atomic emission spectrochemical analytical curves (Quy trình kỹ thuật cho thiết lập và hiệu chỉnh các đường cong phân tích hóa-quang phổ phát xạ nguyên ASTM E 350, Test methods for chemical analysis of carbon steel, low-alloy steel, silicon electrical steel, ingot iron, and wrought iron (Các phương pháp thử cho phân tích hóa học thép cacbon, thép hợp kim ASTM E 406, Practice for using controlled atmospheres in pectrochemical analysis (Quy trình kỹ thuật ASTM E 1019, Test methods for determination of carbon, sulfur, nitrogen, and oxygen in steel, iron, nickel, and cobalt alloys by various combustion and fusion techniques (Các phương pháp thử cho xác định cacbon, lưu huỳnh, nitơ và oxy trong thép, gang, các hợp kim coban và niken bằng các kỹ thuật đốt cháy và nung chảy khác nhau). ASTM E 1329, Practice for verification and use of control charts in spectrochemical analysis (Quy trình kỹ thuật cho kiểm tra xác minh và sử dụng các biểu đồ kiểm tra trong phân tích hóa-quang phổ). ASTM E 1601, Practice for conducting an interlaboratory study to evaluate the performance of an analytical method (Quy trình kỹ thuật cho tiến hành nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm để đánh giá chất lượng của một phương pháp phân tích). ASTM E 1763, Guide for interpretation and use of results from interlaboratory testing of chemical analysis methods (withdrawn 2015) (Hướng dẫn giải thích và sử dụng các kết quả từ thử nghiệm, kiểm tra giữa các phòng thí nghiệm các phương pháp phân tích hóa học). ASTM E 1806, Practice for sampling steel and iron for determination of chemical composition (Quy trình kỹ thuật cho lấy mẫu thép và gang để phân tích thành phần hóa học). ASTM E 1950, Practice for reporting results from methods of chemical analysis (Quy trình kỹ thuật về báo cáo các kết quả từ các phương pháp phân tích hóa học). ASTM E 2972, Guide for production, testing, and value assignment of in-house reference materials for metals, ores, and other related materials (Hướng dẫn cho sản xuất, thử nghiệm và ấn định giá trị của các vật liệu tham chiếu của công ty đối với các kim loại, quặng và các vật liệu có liên quan khác). ASTM MNL. 7 Manual on presentation of data and control chart analysis (Sách hướng dẫn trình bày các dữ liệu và phân tích biểu đồ hiệu chỉnh). |
Quyết định công bố
Decision number
4243/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2018
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 17 - Thép
|