Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R9R9R5R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8998:2011
Năm ban hành 2011
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard Test Method for Atomic Emission Vacuum Spectrometric Analysis of Carbon and Low-Alloy Steel
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM E145:08
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
77.080.20 - Thép nói chung
|
Số trang
Page 23
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):276,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định đồng thời 20 nguyên tố hợp kim và tạp chất trong thép cacbon và thép hợp kim thấp ở phạm vi hàm lượng dưới đây.
CHÚ THÍCH 1: Phạm vi hàm lượng của các nguyên tố kể trên đã được xác lập qua việc thử nghiệm có sự kết hợp của các vật liệu chuẩn. Ngoài các số liệu gốc của ASTM E415-71, các số liệu từ việc hợp tác thử nghiệm với một phạm vi rộng rãi hơn của các vật liệu chuẩn cũng được đưa vào để mở rộng phạm vi hàm lượng của các nguyên tố. 1.2. Tiêu chuẩn này quy định việc phân tích các vật mẫu có đường kính phù hợp để đặt khít vào lỗ khoan của phần mở giá phát tia lửa điện (có tác dụng nút kín khí argon). Chiều dày mẫu có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc thiết kế giá thử nghiệm của máy quang phổ, nhưng thích hợp nhất là chiều dày ở trong khoảng từ 10 mm đến 38 mm. 1.3. Tiêu chuẩn này quy định việc phân tích kiểm tra thường nhật trong quá trình sản xuất gang, thép và phân tích vật liệu gia công. Nó được thiết kế cho các vật mẫu được đúc bằng khuôn kim loại, được cần và được rèn. Hiệu suất tốt nhất có được khi mẫu chuẩn và mẫu phân tích có thành phần và trạng thái luyện kim tương tự. Tuy nhiên không đòi hỏi tất cả các ứng dụng phải tuân theo tiêu chuẩn này. 1.4. Tiêu chuẩn này không có ý hướng tới những băn khoăn về độ an toàn nếu bất kỳ người nào liên quan đến việc sử dụng nó. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là thiết lập sự an toàn thích hợp và thực hành thoải mái cũng như xác định việc sử dụng có những điều chỉnh về giới hạn trước khi dùng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ASTM E 135, Terminology Relating to Analytical Chemistry for Metals, Ores, and related Materials (Thuật ngữ có liên quan đến bộ môn hóa phân tích kim loại, quặng và các vật liệu liên quan). ASTM E 158, Practice for Fundamental Calculations to Convert Intensities into Concentrations in Optical Emissions Spectrochemical Analysis (Thực hành các phép tính cơ bản để chuyển đổi cường độ sang nồng độ trong phân tích hóa phổ phát xạ quang học). ASTM E 305, Practice for Estabilishing and Controlling Atomic Emission Spetrochemical Analytical Curves (Thực hành thiết lập và kiểm tra đường cong phân tích bằng phương pháp hóa phổ phát xạ nguyên tử). ASTM E 350, Test Methods for Chemical Analysis of Carbon Steel, Low-Alloy Steel, Silicon Electrical Steel, Ingot Iron, and Wrought Iron (Phương pháp thử dùng để phân tích hóa thép cacbon, thép hợp kim thấp, thép kỹ thuật điện silic, gang đúc khuôn kim loại và thép gia công). ASTM E 406, Practice for Using Controlled Atmospheres in Spectrochemical Analysis (Thực hành việc sử dụng bầu khí quyển được kiểm soát trong phân tích hóa phổ). ASTM E 1019, Test Methods for Determination of Carbon, Sulfur, Nitrogen and Oxygen in Steel and in Iron, Nikel and Cobalt Alloys (Phương pháp thử để xác định cacbon, lưu huỳnh, nitơ và oxy trong thép và gang, hợp kim niken và coban). ASTM E 1329, Practice for Verification and use of Control Charts in Spectrochemical Analysis (Thực hành việc đối chiếu và sử dụng biểu đồ kiểm tra trong phân tích hóa phổ). ASTM E 1601, Practice for Conducting an Interlaboratory Study to Evaluate the Perfomance of an Analytical Method (Thực hành việc kết nối sự nghiên cứu liên phòng thí nghiệm để đánh giá hiệu quả một phương pháp phân tích). ASTM E 1763, Guide for Interpretation and Use of Results from Interlaboratory Testing of Chemical Analysis Methods (Sách hướng dẫn dùng để diễn giải và sử dụng kết quả từ việc thử nghiệm liên phòng thí nghiệm của các phương pháp phân tích hóa). ASTM E 1806, Practice for Sampling Steel and Iron for Determination of Chemical Composition (Thực hành việc lấy mẫu thép và gang để xác định thành phần hóa học). ASTM E 1950, Practice for Reporting Results from methods of Chemical Analysis (Thực hành việc thông báo kết quả từ các phương pháp phân tích hóa học). |
Quyết định công bố
Decision number
4084/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2011
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 17 - Thép
|