Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R9R5R3R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8944:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Không khí vùng làm việc - Xác định hơi thủy ngân - Phương pháp thu mẫu sử dụng hỗn hống vàng và phân tích bằng phổ hấp thụ nguyên tử hoặc phổ huỳnh quang nguyên tử -
Tên tiếng Anh

Title in English

Workplace air - Determination of mercury vapour - Method using gold-amalgam collection and analysis by atomic absorption spectrometry or atomic fluorescence spectrometry
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 20552:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.30 - Không khí vùng làm việc
Số trang

Page

34
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):408,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định nồng độ khối lượng của hơi thủy ngân trong không khí vùng làm việc sử dụng phương pháp thu mẫu bằng hỗn hống vàng để phân tích bằng phổ hấp thụ nguyên tử hơi-lạnh (CVAAS) hoặc phổ huỳnh quang nguyên tử hơi – lạnh (CVAFS).
Quy trình quy định cụ thể một số phương pháp lấy mẫu cho các ứng dụng khác nhau.
a) Khi đã biết không có các hợp chất thủy ngân vô cơ dạng hạt được sử dụng trong vùng làm việc và cũng không được tạo thành trong quá trình sản xuất, lấy mẫu hơi thủy ngân bằng cách sử dụng bơm hút qua ống hấp thụ chứa Điatomit xốp đã phủ vàng. Những ống hấp thụ phù hợp có sẵn trên thị trường hoặc được chế tạo từ chất hấp thụ được chuẩn bị bằng cách phân hủy nhiệt của axit cloroauric [Hydro tetracloroaurat (III)] tổng hợp lên điatomit.
b) Khi cả hơi thủy ngân và các hợp chất thủy ngân vô cơ dạng hạt cùng tồn tại trong khí quyển thử nghiệm, lấy mẫu hơi thủy ngân bằng cách sử dụng một bơm hút qua ống hấp thụ được lắp một cái lọc trước chứa sợi thạch anh để loại bỏ các hợp chất thủy ngân dạng hạt. Nếu cần, có thể sử dụng quy trình đã được mô tả trong ISO 17733 để thu và phân tích riêng biệt các mẫu để xác định các hợp chất thủy ngân vô cơ dạng hạt.
c) Khi đã biết thủy ngân nguyên tố được sử dụng trong không khí vùng làm việc và cả hơi thủy ngân cũng không tạo ra trong quá trình thực hiện, có thể sử dụng quy trình mô tả trong ISO 17733, nếu cần, thu và phân tích các mẫu để xác định các hợp chất thủy ngân vô cơ dạng hạt.
Quy trình có độ nhạy cao và phù hợp để lấy mẫu tĩnh hoặc để xác định sự tiếp xúc cá nhân ngắn hạn với hơi thủy ngân trong không khí vùng làm việc. Giới hạn dưới của khoảng làm việc của quy trình được quy định bởi giới hạn dưới của khoảng phân tích của thiết bị CVAAS hoặc của thiết bị CVAFS, xấp xỉ 0,01 μg thủy ngân đối với ống hấp thụ chứa 80 mg chất hấp thụ (xem 13.1). Giới hạn trên của khoảng làm việc của quy trình được quy định bởi giới hạn trên của khoảng phân tích của thiết bị CVAAS hoặc thiết bị CVAFS, ví dụ khoảng 1 μg thủy ngân (xem 13.2). Dung lượng lấy mẫu của ống hấp thụ có sẵn trên thị trường lớn hơn 2 μg. Khoảng nồng độ của thủy ngân trong không khí có thể áp dụng cho quy trình này được xác định một phần bằng phương pháp lấy mẫu do người sử dụng lựa chọn.
Quy trình phù hợp để tiến hành các phép đo trong ngắn hạn (ví dụ 15 min) khi lấy mẫu tại lưu lượng dòng nằm trong khoảng 100 mL.min-1 đến 1 000 mL.-1 sử dụng ống hấp thụ có sẵn trên thị trường. Để đánh giá tiếp xúc dài hạn, như khoảng 8 giờ, có thể sử dụng quy trình này với lưu lượng dòng lấy mẫu 100 mL.min-1 tại vùng làm việc, nơi nồng độ hơi thủy ngân được dự kiến là thấp hơn 20 μg.m-3. Nếu nồng độ hơi thủy ngân dự kiến cao hơn 20 μg.m-3, thì cần phải sử dụng quy trình đã mô tả trong ISO 17733.
Phương pháp này không phù hợp để tiến hành đo hơi thủy ngân trong không khí khi trong khí quyển có clo, ví dụ trong xưởng sản xuất điện phân kaliclorua (xem 13.8.1). Các hợp chất thủy ngân – hữu cơ thể khí có thể gây nhiễu dương (xem 13.8.2).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 17733, Workplace air – Determination of mecury and inorganic mercury compounds – Method by cold – vapour atomic absorption spectrometry or atomic fluorescence spectrometry (Không khí vùng làm việc – Xác định thủy ngân và hợp chất thủy ngân vô cơ – Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử hoặc phổ huỳnh quang nguyên tử hơi lạnh)