Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R9R5R2R3*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8943:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Chất lượng không khí vùng làm việc - Xác định các nhóm izoxyanat hữu cơ tổng số trong không khí bằng 1-(2-metoxyphenyl) piperazin và sắc ký lỏng -
Tên tiếng Anh

Title in English

Workplace air quality - Determination of total organic isocyanate groups in air using 1-(2-methoxyphenyl)piperazine and liquid chromatography
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 16702:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.30 - Không khí vùng làm việc
Số trang

Page

44
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 176,000 VNĐ
Bản File (PDF):528,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung về lấy mẫu và phân tích các hợp chất izoxyanat hữu cơ (NCO) lơ lửng trong không khí vùng làm việc.
Tiêu chuẩn này phù hợp cho nhiều hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức izoxyanat, bao gồm cả izoxyanat monome và prepolyme. Ví dụ về các monome thơm bao gồm toluen diizoxyanat (TDI) (cả 2,4- và 2,6-diizoxyanatotoluen), naphtyl diizoxyanat (NDI), (1,5- diizoxyanatonaphtalen) và metylenebis(4-phenylizoxyanat [MDI, được gọi tên có hệ thống là di-(4-izoxyanatophenyl)metan]. Ví dụ về các monome mạch thẳng bao gồm izophoron diizoxyanat (IPDI, được gọi tên có hệ thống là 1-izoxyanato-3-izoxyanatometyl-3,5,5-trimetylxyclohexan), metylenebis(xyclohexylizoyanat) (MDI hydro hóa, HMDI) và 1,6-diizoxyanatohexan (HDI) (cũng được biết là 1,6-hexametylendiizoxyanat). Các monome chứa một nửa izoxyanat (ví dụ metyl izoxyanat, etyl izoxyanat, phenyl izoxyanat, hexyl izoxyanat) được tạo thành trong quá trình nhiệt phân của polyuretan, nghĩa là trong ngọn lửa của quá trình hàn và cắt bằng laze. Các polyme izoxyanat, cũng được gọi là polyizoxyanat, homopolyme, oligome hoặc prepolyme, được chuyển hóa từ các monome diizoxyanat do tự trùng ngưng hoặc phản ứng với polyol. Diizoxyanat dạng polyme được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất polyuretan, sơn, chất phủ bề mặt và chất kết dính.
Tiêu chuẩn này phù hợp để đo bất kỳ sản phẩm nào chứa các nhóm izoxyanat tự do. Tiêu chuẩn này được phát triển ban đầu để sử dụng chung cho MDI, HDI, TDI, oligome và polyme của chúng [1]. Tiêu chuẩn này cũng đã được sử dụng cho IPDI, HMDI, NDI, và cả oligome và polyme của chúng. Giới hạn tiếp xúc đối với các izoxyanat của Anh yêu cầu đo tất cả các nhóm izoxyanat, nghĩa là diizoxyanat dạng monome, dạng oligome, dạng prepolyme và diizoxyanat dạng polyme và monoizoxyanat. Vì cấu trúc và phân tử lượng của các izoxyanat khác nhau nên các điều kiện sắc ký sử dụng cần phải được thay đổi cho phù hợp với công thức izoxyanat được xác định. Nếu cả các izoxyanat và các amin được xác nhận là cùng tồn tại và cả hai cần xác định, thì tiêu chuẩn có thể xác định đồng thời cả amin và izoxyanat có thể là phù hợp hơn[2]. Phương pháp này cũng được cải biên để xác định mono-izoxyanat sinh ra trong quá trình nhiệt phân[3], sử dụng khối phổ[4] và dụng cụ lấy mẫu khác, ví dụ sử dụng cái lọc 37 mm và bộ đỡ cái lọc, nhưng những cải biên này không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Nếu sử dụng một phiên bản cải biên của phương pháp này, thì trách nhệm của người sử dụng phải chứng minh rằng những cải biên đó là đúng.
Phương pháp này được dùng để xác định nồng độ khối lượng trung bình theo thời gian của các izoxyanat hữu cơ trong không khí vùng làm việc, và phù hợp cho lấy mẫu theo thời gian trong khoảng 0,5 min đến 8 h. Phương pháp này được thiết lập để giám sát mẫu cá nhân, nhưng cũng có thể được sử dụng để quan trắc địa điểm cố định bằng một sự cải biên phù hợp.
CHÚ THÍCH: Mục tiêu của việc quan trắc không khí thường là để xác định sự tiếp xúc của người lao động và, vì thế, quy trình mô tả trong phương pháp này là để lấy mẫu cá nhân ở vùng thở. Phương pháp này có thể được sử dụng để lấy mẫu nền và lấy mẫu điểm cố định. Tuy nhiên phải nhận thức rằng, do tác động khí động học, các dụng cụ lấy mẫu dùng cho lấy mẫu cá nhân không nhất thiết phải đưa ra đặc tính thu mẫu giống như khi sử dụng cho các mục đích khác.
Phương pháp này phù hợp để đo các izoxyanat hữu cơ trong không khí có nồng độ nằm trong khoảng 0,1 mg/m3 đến 140 m/m3 với thể tích mẫu là 15 L. Giới hạn phát hiện định tính và định lượng izoxyanat, được xác định bằng ba lần và mười lần độ lệch chuẩn của phép xác định sáu mẫu trắng, đã được tìm thấy là tương ứng từ 0,001 mg đến 0,004 mg izoxyanat trong mẫu tương ứng (phát hiện bằng EC).Với 15 L mẫu không khí, những giá trị này tương đương với giới hạn định tính và giới hạn phát hiện định lượng là 0,07 mg/m3 và 0,3 mg/m3, tương ứng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2:Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
EN 1232, Workplace atmospheres-Pumps for personal sampling of chemical agents-Requirements and test methods (Không khí vùng làm việc-Bơm dùng cho lấy mẫu cá nhân các tác nhân hóa chất-Yêu cầu và phương pháp thử)