Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R6R6R4R9*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8783:2015
Năm ban hành 2015
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Bóng đèn led có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 v - Yêu cầu về tính năng - 45
|
Tên tiếng Anh
Title in English Self-ballasted LED lamps for general lighting services with supply voltages > 50 V - Performance requirements
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 62612:2013
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
29.140.01 - Ðèn nói chung
|
Số trang
Page 45
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 180,000 VNĐ
Bản File (PDF):540,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng cùng với các phương pháp và điều kiện thử nghiệm cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp của bóng đèn LED có phương tiện tích hợp để làm việc ổn định, được thiết kế cho mục đích chiếu sáng thông dụng trong gia đình và các mục đích chiếu sáng thông dụng tương tự, có:
- công suất danh định đến 60 W; - điện áp danh định lớn hơn 50 V đến 250 V xoay chiều; - đầu đèn theo TCVN 8782 (IEC 62560). Các yêu cầu về tính năng này bổ sung cho các yêu cầu an toàn trong TCVN 8782 (IEC 62560). Các đặc trưng cung cấp trong tiêu chuẩn này khi được áp dụng cho mục đích thay thế bóng đèn là thông tin đặc trưng cơ bản nhất của bóng đèn. Các yêu cầu của tiêu chuẩn này liên quan đến thử nghiệm điển hình. Tiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn LED được thiết kế để tạo ra ánh sáng trắng, dựa trên các LED vô cơ. Các khuyến cáo liên quan đến thử nghiệm toàn bộ sản phẩm hoặc thử nghiệm một lô sản phẩm đang được xem xét. Tuổi thọ của bóng đèn LED trong hầu hết các trường hợp dài hơn rất nhiều so với thời gian thử nghiệm thực tế. Việc kiểm tra tuổi thọ công bố của nhà chế tạo có thể không được thực hiện theo cách đủ tin cậy, vì việc dự đoán các dữ liệu thử nghiệm theo thời gian là chưa được tiêu chuẩn hóa. Do đó việc chấp nhận hay loại bỏ tuổi thọ công bố của nhà chế tạo, đạt thời làm việc như nêu trong 7.1 không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Thay cho việc kiểm tra xác nhận tuổi thọ, tiêu chuẩn này chọn tiêu chí độ duy trì quang thông ở thời gian thử nghiệm xác định nhất định. Do đó, mã không nhằm tiên đoán tuổi thọ có thể đạt. Mã là sự phân loại theo đặc trưng về giảm quang thông thể hiện đáp ứng của đèn điện so với thông tin của nhà chế tạo được cung cấp trước khi bắt đầu thử nghiệm. Để kiểm tra xác nhận công bố tuổi thọ, có một số phương pháp ngoại suy dữ liệu thử nghiệm. Phương pháp chung đề ngoại suy các dữ liệu đo ngoài khoảng thời gian thử nghiệm giới hạn đang được xem xét. Tiêu chí đạt/không đạt của thử nghiệm tuổi thọ xác định trong tiêu chuẩn này khác với đại lượng đo tuổi thọ do nhà chế tạo công bố. Để giải thích đại lượng đo tuổi thọ khuyến cáo, xem Phụ lục E. CHÚ THÍCH: Khi làm việc trong đèn điện, các dữ liệu về tính năng được công bố có thể sai khác với các giá trị được thiết lập trong tiêu chuẩn này do, ví dụ, các linh kiện của đèn điện tác động đến tính năng của bóng đèn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-14:Các thử nghiệm-Thử nghiệm N:Thay đổi nhiệt độ TCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu-Yêu cầu về tính năng TCVN 8782 (IEC 62560), Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V-Quy định về an toàn TCVN 9894 (IEC/TS 62504), Chiếu sáng thông dụng-LED và bóng đèn LED-Thuật ngữ và định nghĩa IEC 60050 (tất cả các phần), International Electrotechnical Vocabulary (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế) IEC 60630, Maximum lamp outlines for incandescent lamps (Hình bao ngoài lớn nhất của bóng đèn sợi đốt) IEC 61000-3-2:2005, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 3-2:Limits-Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 3-2:Các giới hạn-Giới hạn đối với phát xạ dòng điện hài (dòng điện vào thiết bị ≤ 16 A trên mỗi pha)) IEC 61000-4-7, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-7:Testing and measurement techniques-General guide on harmonics and interharmonics measurements and instrumentation, for power supply systems and equipment connected thereto (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-7:Thử nghiệm và kỹ thuật đo-Hướng dẫn chung về phép đo và thiết bị đo hài và hài liên kết, dùng cho hệ thống nguồn và thiết bị nối vào hệ thống nguồn đó) IEC/TR 61341, Method of measurement of centre beam intensity and beam angle(s) of reflector lamps (Phương pháp đo cường độ ở giữa chùm tia và (các) góc của chùm tia của bóng đèn phản xạ) IEC/TR 62732, Three-digit code for designation of colour rending and correlated colour temperature (Mã ba số dùng để định danh độ thể hiện màu và nhiệt độ màu tương quan) CIE 13.2:1974, Methods of measuring and specifying colour rending properties of light sources (Phương pháp đo và quy định đặc tính thể hiện màu của nguồn sáng) CIE 13.3:1995, Method of measuring and specifying colour rendering properties of light sources (Phương pháp đo và quy định độ thể hiện màu của nguồn sáng) CIE S 017/E:2011, ILV:International Lighting Vocabulary (Từ vựng Chiếu sáng Quốc tế) CIE 121:1996, The photometry and goniophotometry of luminaires (Trắc quang và trắc quang góc của đèn điện) CIE 177:2007, Colour rendering of white LED light sources (Độ thể hiện màu của các nguồn LED sáng trắng) |
Quyết định công bố
Decision number
3974/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2015
|