Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R8R5R1R9*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8776:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Âm học - Đo mức áp suất âm của các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà - Phương pháp kỹ thuật
Tên tiếng Anh

Title in English

Acoustics - Measurement of sound pressure level from service equipment in buildings - Engineering method
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 16032:2004
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

91.120.20 - Cách âm. Chống rung
91.140.01 - Thiết bị lắp đặt trong công trình nói chung
17.140.20 - Tiếng ồn do máy và thiết bị
Lĩnh vực chuyên ngành

Specialized field

6.1 - Bảo vệ công trình
Số trang

Page

26
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo mức áp suất âm của các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà được lắp đặt trong các kết cấu xây dựng. Tiêu chuẩn này bao gồm các phép đo đặc trưng của thiết bị sử dụng hệ thống vệ sinh, thông gió cơ học, sưởi ấm và làm mát, thang máy, máng thải rác, nồi hơi, quạt gió, máy bơm, và các thiết bị phụ trợ khác, và các cửa của bãi đỗ xe có gắn động cơ, nhưng cũng có thể áp dụng cho các thiết bị khác gắn liền hoặc được lắp đặt trong các tòa nhà.
Phương pháp phù hợp cho các phòng có thể tích xấp xỉ hoặc nhỏ hơn 300 m3, như nhà ở, khách sạn, trường học, công sở và bệnh viện. Tiêu chuẩn này, không dùng cho các phép đo trong các thính phòng và phòng hòa nhạc lớn. Tuy nhiên, các điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động nêu trong Phụ lục B có thể sử dụng trong các trường hợp như vậy.
Mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà được xác định như mức áp suất âm trọng số A lớn nhất và mức áp suất âm trọng số C tùy chọn xuất hiện trong suốt chu kỳ hoạt động quy định của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà đang được thử nghiệm, hoặc mức áp suất âm liên tục tương đương được xác định với thời gian tích phân quy định. Giá trị trọng số A và trọng số C được tính từ các phép đo dải octa.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
EN 60942, Electroacoustics-Sound calibrators (IEC 60942:2003) (Điện thanh-Bộ hiệu chuẩn âm thanh).
EN 61260, Electroacoustics-Octave-band and fractional-octave-band filters (IEC 61260:1995) (Điện thanh-Bộ lọc dải octa và dải một phần octa).
EN 61672-1, Electroacoustics-Sound level meters-Part 1:Specifications (IEC 61672-1:2002) (Điện thanh-Máy đo mức âm-Phần 1:Yêu cầu kỹ thuật).
EN 61672-1, Electroacoustics-Sound level meters-Part 2:Pattern evaluation tests (IEC 61672-2:2003) (Điện thanh-Máy đo mức âm-Phần 2:Các phép thử đánh giá kiểu).
EN ISO 3382, Acoustics-Measurement of the reverberation time of rooms with reference to other acoustical parameters (ISO 3382:1997) (Âm học-Đo thời gian âm vang của phòng với tham chiếu đến các thông số âm thanh khác).
Quyết định công bố

Decision number

4056/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2011