Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R6R3R3R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8615-1:2010
Năm ban hành 2010

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thiết kế, chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 độ C đến -165 độ C - Phần 1: Quy định chung
Tên tiếng Anh

Title in English

Design and manufacture of site built, vertical, cylindrical, flat-bottomed steel tanks for the storage of refrigerated, liquefied gases with operating temperatures between 0 celsius and -165 Celsius - Part 1: General
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

23.020.10 - Thùng chứa và xitéc cố định
Số trang

Page

41
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 164,000 VNĐ
Bản File (PDF):492,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này là chỉ dẫn kĩ thuật cho các loại bể chứa hình trụ đứng xây dựng hoặc lắp đặt tại công trình, sử dụng trên mặt đất và các bồn chứa lỏng chính của bể được làm bằng thép. Bồn chứa phụ được làm bằng thép hoặc bằng bê tông hoặc kết hợp giữa thép và bê tông. Bể chứa bên trong được làm từ bê tông dự ứng lực không được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên lý và quy tắc áp dụng cho thiết kế kết cấu của các bể chứa trong toàn bộ các quá trình từ thiết kế xây dựng, thử nghiệm, nghiệm thu, vận hành (kể cả trường hợp có sự cố) và hết khấu hao. Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với các trang thiết bị phụ như bơm, giếng bơm, van, ống dẫn,... trừ khi chúng có thể gây ảnh hưởng tới kết cấu của bể chứa.
Tiêu chuẩn áp dụng cho các bể chứa được thiết kế cho việc tồn chứa sản phẩm có điểm sôi ở áp suất khí quyển thấp hơn nhiệt độ môi trường ở trạng thái pha kép, có nghĩa là lỏng và hơi. Điểm cân bằng pha lỏng-hơi được duy trì bằng việc làm lạnh sản phẩm tới nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn một chút so với điểm sôi ở áp suất khí quyển của nó. Việc này được thực hiện trong bể chứa kết hợp với việc tăng áp nhẹ.
Áp suất thiết kế lớn nhất của các bể chứa được mô tả trong tiêu chuẩn này là 500 mbar. Với áp suất cao hơn, tham khảo thêm EN 13445, từ phần 1 đến phần 5.
Khoảng nhiệt độ vận hành của khí chứa trong bể là từ 0 °C đến -165 °C. Điều này không áp dụng cho các bể chứa khí hóa lỏng khác như oxy, nitơ và argon.
Bể chứa được dùng để tồn chứa một lượng lớn khí hydrocacbon và amoniac với điểm sôi thấp. Các khí này được gọi chung là “Khí hóa lỏng được làm lạnh” (Refrigerated Liquefied Gases - RLG’s).
Thông thường các khí này gồm có: metan, etan, propan, butan, etilen, propilen, butadien [trong số này có cả khí thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gases - LNG) và khí dầu mỏ hóa lỏng (Liquefied Petroleum Gases - LPG)].
CHÚ THÍCH: Tính chất của các khí được đưa ra trong Phụ lục A.
Các yêu cầu được nêu trong tiêu chuẩn này không bao gồm tất cả các chi tiết về thiết kế và xây dựng vì điều đó có thể dẫn tới việc phải sử dụng quá nhiều thông số về kích thước và cấu hình. Vì các yêu cầu đầy đủ cho một thiết kế cụ thể không được cung cấp, người thiết kế phải chủ động dựa vào yêu cầu và sự đồng ý của chủ đầu tư để cung cấp các thiết kế và chi tiết cần thiết, đảm bảo độ an toàn tương đương được nêu ra trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này đặc tả các yêu cầu chung về khái niệm bể chứa, sự lựa chọn bể cũng như các chủ ý chung về thiết kế.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8615-2 (EN 14620-2), Thiết kế và chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép, hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 °C đến-165 °C-Phần 2:Các bộ phận kim loại.
TCVN 8615-3 (EN 14620-3), Thiết kế và chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép, hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 °C đến-165 °C-Phần 3:Các bộ phận bê tông.
EN 1991-1-4, Eurocode 1:Actions on structures-Part 1-4:Wind actions (Tiêu chuẩn châu Âu 1:Các tác động lên kết cấu-Phần 1-4:Tải trọng gió).
EN 1991-1-6, Eurocode 1:Actions on structures-Part 1-6:General actions-Actions during execution (Tiêu chuẩn châu Âu 1:Các tác động lên kết cấu-Phần 1-6:Quy định chung-Các tác động trong quá trình thi công).
EN 1992-1-1:2004, Eurocode 2:Design of concrete structures-Part 1-1:General rules and rules for buildings (Tiêu chuẩn châu Âu 2:Thiết kế các kết cấu bê tông-Phần 1-1:Nguyên tắc chung và nguyên tắc đối với kết cấu nhà).
EN 1997-1:2004, Eurocode 7:Geotechnical design-Part 1:General rules (Tiêu chuẩn châu Âu 7:Thiết kế địa kỹ thuật-Phần 1:Các nguyên tắc chung).
EN 1998-1:2004, Eurocode 8. Design of structures for earthquake resistance-Part 1:General rules, seismic actions and rules for buildings (Tiêu chuẩn châu Âu 8:Thiết kế kết cấu chịu động đất-Phần 1:Nguyên tắc chung, tác động của động đất và nguyên tắc đối với kết cấu nhà).
DD ENV 1998-4:1998, Eurocode 8:Design provisions for earthquake resistance of structures-Part 4:Silos, tanks and pipelines (Tiêu chuẩn châu Âu 8:Thiết kế phòng chống động đất cho kết cấu-Phần 4:Xi-lô, bể chứa và đường ống).
EN 14620-4,5, Design and manufacture of site built, vertical, cylindrical, flat-bottomed steel tanks for the storage of refrigerated, liquefied gases with operating temperatures between 0 °C and-165 °C (Thiết kế và chế tạo bể chứa bằng thép, đáy phẳng, hình trụ đứng tại công trình, sử dụng trong tàng trữ các loại khí được hóa lỏng và làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 °C đến-165 °C):
Quyết định công bố

Decision number

3017/QĐ-BKHCN