Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R0R0R3R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8243-1:2009
Năm ban hành 2009
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
|
Tên tiếng Anh
Title in English Sampling procedures for inspection by variables -- Part 1: Specification for single sampling plans indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection for a single quality characteristic and a single AQL
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 3951-1:2005
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
03.120.30 - Áp dụng các phương pháp thống kê
|
Số trang
Page 114
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 456,000 VNĐ
Bản File (PDF):1,368,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định hệ thống lấy mẫu chấp nhận của phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra định lượng, trong đó khả năng chấp nhận lô được xác định hoàn toàn từ việc ước lượng phần trăm cá thể không phù hợp trong quá trình, dựa trên việc lấy mẫu ngẫu nhiên các cá thể của lô.
Tiêu chuẩn này được thiết kế để áp dụng trong các điều kiện sau: a) khi quy trình kiểm tra cần được áp dụng cho loạt liên tiếp các lô sản phẩm riêng rẽ được cùng một nhà sản xuất cung cấp và sử dụng cùng một quá trình sản xuất; b) khi chỉ xem xét một đặc trưng chất lượng x của sản phẩm này, đặc trưng này phải đo được trên thang đo liên tục; c) khi sai số phép đo không đáng kể, nghĩa là với độ lệch chuẩn không quá 10 % độ lệch chuẩn quá trình; d) khi sản xuất ổn định (trong kiểm soát thống kê) và đặc trưng chất lượng x được phân bố theo phân bố chuẩn hoặc gần với phân bố chuẩn; e) khi hợp đồng hoặc tiêu chuẩn xác định giới hạn quy định trên U, giới hạn quy định dưới L, hoặc cả hai; cá thể được xác định là phù hợp khi và chỉ khi đặc trưng chất lượng x đo được thỏa mãn một trong các bất đẳng thức thích hợp dưới đây: 1) x ≥ L (nghĩa là không vi phạm giới hạn quy định dưới); 2) x ≤ U (nghĩa là không vi phạm giới hạn quy định trên); 3) x ≥ L và x ≤ U (nghĩa là không vi phạm giới hạn quy định dưới cũng như giới hạn quy định trên); Bất đẳng thức 1) và 2) được gọi là trường hợp giới hạn quy định một phía, còn 3) là trường hợp giới hạn quy định hai phía. Nếu áp dụng giới hạn quy định hai phía thì tiêu chuẩn này giả định rằng sự phù hợp với giới hạn quy định hai phía có tầm quan trọng ngang nhau đối với tính toàn vẹn của sản phẩm; trong trường hợp như vậy, thích hợp nhất là áp dụng một AQL cho phần trăm kết hợp sản phẩm nằm ngoài giới hạn quy định hai phía. Việc này được gọi là kiểm soát kết hợp. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính-Phần 1:Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học-Từ vựng và ký hiệu-Phần 1:Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất TCVN 8244-2 (ISO 3534-2), Thống kê học-Từ vựng và ký hiệu-Phần 2:Thống kê ứng dụng |
Quyết định công bố
Decision number
3095/QĐ-BKHCN
|