Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R7R2R6R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8209:2009
Năm ban hành 2009
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt
|
Tên tiếng Anh
Title in English Code of hygienic practice for meat
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to CAC/RCP 58-2005
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.120.10 - Thịt và sản phẩm thịt
|
Số trang
Page 76
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 304,000 VNĐ
Bản File (PDF):912,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 6. Tiêu chuẩn này bao gồm các quy định về vệ sinh đối với thịt sống, các chế phẩm thịt và thịt chế biến từ khâu chăn nuôi động vật cho đến điểm bán lẻ. Tiêu chuẩn này triển khai mở rộng từ Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm4 đối với những sản phẩm nêu trên. Nếu có thể, cần phải phát triển thêm và áp dụng phần Phụ lục của Quy phạm trên (Hệ thống Phân tích Mối nguy, Điểm kiểm soát tới hạn và các hướng dẫn áp dụng) và Nguyên tắc Xây dựng và Áp dụng các Tiêu chuẩn Vi sinh vật đối với Thực phẩm5 trong những phạm vi cụ thể về vệ sinh đối với thịt.
7. Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, thịt được hiểu là có nguồn gốc từ gia súc nhiều móng guốc, gia súc một móng guốc, gia cầm, các loài gặm nhấm, thú hoang đã được nuôi nhốt, chim hoang dã được nuôi nhốt (kể cả các loài chim không biết bay) và động vật hoang dã. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các loại động vật lấy thịt khác, và phải tuân theo các biện pháp vệ sinh đặc biệt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Ngoài những biện pháp vệ sinh chung áp dụng cho tất cả các loài động vật nêu trên, tiêu chuẩn này cũng trình bày các biện pháp cụ thể áp dụng cho các loài và các loại động vật khác nhau, ví dụ động vật hoang dã bị giết tại nơi săn bắt. 8. Các biện pháp vệ sinh áp dụng cho những sản phẩm được mô tả trong tiêu chuẩn này cần phải tính đén các biện pháp tiếp theo và thói quen xử lý thực phẩm của người tiêu dùng. Cần phải lưu ý rằng một số sản phẩm mô tả trong tiêu chuẩn này có thể không qua xử lý nhiệt hoặc không qua quá trình tiêu diệt vi sinh vật nào khác trước khi tiêu thụ. 9. Vệ sinh đối với thịt về bản chất là một hoạt động phức tạp, do đó tiêu chuẩn này viện dẫn đến các tiêu chuẩn, các văn bản và các khuyến nghị khác được xây dựng trong hệ thống CODEX, khi các liên kết là phù hợp, ví dụ CAC/GL 20-1995 Principles for Food Import and Export Certidication and Inspection (Các Nguyên tắc Kiểm tra và Chứng nhận Xuất khẩu và Nhập khẩu Thực phẩm); Dự thảo Đề nghị về các Nguyên tắc và Hướng dẫn về việc Tổ chức Quản lý Rủi ro Vi sinh vật (CX/FH 01/7 và ALINORM 03 các đoạn từ 99 đến 128)· . CAC/GL 24-1997 General Guidelines for Use of the Term Halal (Hướng dẫn chung về việc Sử dụng Thuật ngữ \"Halal\") và các khuyến nghị của Nhóm đặc trách tạm thời liên chính phủ về Thức ăn chăn nuôi (ALINORM 01/38 và ALINORM 01/38A). 10. Để cung cấp những thông tin giúp nâng cao tính nhất quán, cũng cần phải liên kết với các tiêu chuẩn, các hướng dẫn và các khuyến nghị được đề cập trong OIE Terrestrial Animal Health Code (Quy phạm Sức khỏe Động vật trên cạn của OIE) về những bệnh lây từ động vật sang người. 11. Những phần nhỏ của các nguyên tắc chung (Điều 4) trong những phần sau đây được trình bày trong khung có \"dòng kẻ đôi\". Khi những hướng dẫn được trình bày như vậy, thì chúng có tính bắt buộc cao hơn so với những phần được trình bày trong khung có \"dòng kẻ đơn\". Cách trình bày này nhằm ngụ ý rằng các nguyên tắc này là những khuyến nghị được dựa trên sự hiểu biết hiện tại và tình hình thực tế. Các nguyên tắc này cần phải linh động và có thể có những điều khoản thay thế miễn là đáp ứng được các yêu cầu về sự an toàn và tính phù hợp của thịt. 12. Các biện pháp thực hành truyền thống có thể làm sai lệch với các khuyến nghị về vệ sinh đối với thịt nếu trong tiêu chuẩn này nếu thịt được sản xuất để tiêu thụ ở địa phương. |
Quyết định công bố
Decision number
2729/QĐ-BKHCN , Ngày 01-12-2009
|